Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA?
Phát biểu "Khả năng phản ứng với nước tăng từ fluorine đến iodine." không đúng vì: Khả năng phản ứng với nước giảm từ fluorine đến iodine.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA?
Phát biểu "Khả năng phản ứng với nước tăng từ fluorine đến iodine." không đúng vì: Khả năng phản ứng với nước giảm từ fluorine đến iodine.
Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đtc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Đặt nCO2 = x mol. Khi đó nH2O = x mol; nHCl = 2x mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối carbonate + mHCl = mmuối chlorine + mCO2 + mH2O
20,6 + 2x.36,5 = 22,8 + 44x + 18x
x = 0,2
VCO2 = 0,2.24,79 = 4,958 lít
Acid nào được dùng để khắc lên thủy tinh?
Acid HF được dùng để khắc lên thủy tinh.
Một mol chất nào sau đây tác dụng hết với dung dịch HCl đặc cho lượng khí Cl2 lớn nhất?
Phương trình phản ứng:
MnO2 + 4HCl → Cl2 + MnCl2 + 2H2O
1 → 1
2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O
1 → 2,5
K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O
1 → 3
CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + CaCl2 + H2O
1 → 1
Vậy 1 mol K2Cr2O7 cho lượng khí Cl2 lớn nhất.
Cho phản ứng sau: KMnO4 + H2SO4 → MnSO4 + K2SO4 + O2 + H2O. Hệ số (nguyên, tối giản) của chất oxi hóa, chất khử là
Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi:
KMnO4 là chất oxi hóa, H2O2 là chất khử.
Các quá trình nhường nhận electron:
Hệ số của KMnO4 là 2, hệ số của H2O2 là 5.
Cho phản ứng: 2NO + O2 → 2NO2, xảy ra trong bình kín. Biết nhiệt độ của hệ không đổi. Tốc độ của phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần khi áp suất của NO tăng 3 lần?
Khi áp suất của NO tăng 3 lần Nồng độ của NO tăng lên 3 lần, nồng độ của O2 không đổi nên:
v2 = k.(3.CNO)2.CO2 =
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 9 lần.
Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng: Fe2O3 + H2 ⟶ Fe + H2O là
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4: Fe2O3 + 3H2⟶ 2Fe + 3H2O
Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là 1,37.103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng lượng được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là
1 mol ethanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là 1,37.103 kJ
⇒ mol ethanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là:
.1,37.103 ≈ 0,45.103 kJ ≈ 4,5.102 kJ
Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
Hợp chất được liên kết hydrogen liên phân tử là NH3.
Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử N có độ âm điện lớn) với nguyên tử N còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.
Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) = - 571,68 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
Ta có: = - 571,68 kJ < 0
Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt, có sự giải phóng nhiệt ra ngoài môi trường.
Cho phương trình phản ứng: Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(r) có ∆H = -210 kJ, và các phát biểu sau:
(1) Zn bị oxi hóa.
(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt.
(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 gam Cu là +12,6 kJ.
(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.
Kết luận nào sau đây đúng?
(1) Đúng vì Zn nhường electron Zn là chất khử hay là chất bị oxi hóa.
(2) Đúng vì phản ứng có ∆H = -210 kJ < 0 Phản ứng tỏa nhiệt
(3) Sai vì: Biến thiên enthalpy tao thành 3,84 g Cu là:
= -12,6 kJ
(4) Đúng.
Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là hỗn hợp gồm ammonium perchlorate (NH4ClO4) và bột nhôm. Khi được đốt đến trên 200oC, ammonium perchlorate nổ theo phản ứng sau:
NH4ClO4 N2↑ + Cl2↑ + O2↑ + H2O↑
Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng trên?
Ta có:
Trong phân tử NH4ClO4 có nguyên tử N và O tham gia nhường electron, nguyên tử Cl tham gian nhận electron NH4ClO4 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Phát biểu nào sau đây đúng?
Cấu hình electron của X (Z = 6): 1s22s22p2 .
→ X thuộc nhóm IVA.
Cấu hình electron của A (Z = 7): 1s22s22p3.
→ A thuộc nhóm VA.
Cấu hình electron của M (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 .
→ M thuộc nhóm IIA.
Cấu hình electron của Q (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1.
→ Q thuộc nhóm IA.
Phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?
Zn(s) + 2HCl(l) → ZnCl2(g) + H2(g) = -152,6 kJ/mol
Zn(s) + 2HCl(l) → ZnCl2(g) + H2(g) = -152,6 kJ/mol
Do < 0 nên là phản ứng tỏa nhiệt
Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành
Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành do do tương tác hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử.
Dãy nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính acid giảm dần?
Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.
Phản ứng giữa đơn chất halogen nào sau đây với hydrogen diễn ra mãnh liệt, nổ ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp?
Phản ứng giữa đơn chất fluorine (F2) với hydrogen (H2) diễn ra mãnh liệt, nổ ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp.
Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 là nguyên liệu được sử dụng để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2. Thể tích không khí (biết oxygen chiểm 21% về thể tích ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,2 tấn FeS2 trong quặng pyrite là bao nhiêu?
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Theo bài ra ta có:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
mol: 3,5.104 → 96250
⇒ VO2 = 96250.24,75 = 2382187,5 (lít)
Rót 100 ml dung dịch HCl 0,5M ở 25oC vào 100 ml dung dịch NaHCO3 0,5M ở 26oC. Biết nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K và nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau:
Chất | HCl(aq) | NaHCO3(aq) | NaCl(aq) | H2O(l) | CO2(g) |
![]() | -168 | -932 | -407 | -286 | -392 |
Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là
Phương trình phản ứng xảy ra:
HCl(aq) + NaHCO3(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) + CO2(g)
Biến thiên enthalpy của phản ứng là:
ΔrH = ΔfH(NaCl) + ΔfH(H2O) + ΔfH(CO2) − ΔfH(HCl) − ΔfH(NaHCO3)
= −407 − 286 − 392 + 168 + 932
= 15kJ
Phản ứng thu nhiệt
Ta có: nHCl = nNaHCO3 = 0,1.0,5 = 0,05 mol
Nhiệt lượng thu vào khi cho 0,05 mol HCl tác dụng với 0,05 mol NaHCO3 là:
Q = 0,05.15 = 0,75 kJ
Mà:
Do phản ứng thu nhiệt nên nhiệt độ giảm đi là 0,89oC
Nhiệt độ cuối cùng là 26 – 0,89 = 25,1oC
Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. Vai trò của Br2 trong phản ứng trên là gì?
Số oxi hóa của Br giảm từ 0 xuống - 1 sau phản ứng.
Vậy Br2 đóng vai trò là chất oxi hóa.
Cho sơ đồ phương trình: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Tổng hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên là
Fe+2SO4 + KMn+7O4 + H2SO4 → Fe+32(SO4)3 + Mn+2SO4 + K2SO4 + H2O
FeSO4 đóng vai trò là chất khử
KMnO4 là chất oxi hóa
Quá trình oxi hóa: 5x Quá trình khử: 2x | 2Fe+2 → 2Fe+3 + 2e Mn+7 + 5e → Mn+2 |
Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Chất oxi hóa là KMnO4 có hệ số là 2
Chất khử là FeSO4 có hệ số là 10
Tổng hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên là 10 + 2 = 12
Cho phản ứng sau:
SO2(g) + 1/2O2(g) ⇌ SO3(l)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo nhiệt tạo thành là
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo nhiệt tạo thành là:
=
(SO3(l)) – [
(SO2(g)) +
(O2(g))].
Trong tự nhiên và cuộc sống, có nhiều phản ứng hóa học xảy ra với tốc độ khác nhau phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng. Nhận định nào sau đây sai?
Khi cho que đóm còn tàn đỏ vào bình oxygen thì que đóm bùng cháy, để ở ngoài thì k hiện tượng là do nồng độ oxygen trong bình khí oxygen cao hơn
Khi làm bánh mì, nếu cho nhiều men vào bột thì quá trình lên men diễn ra nhanh hơn
Khi làm sữa chua, nếu cho nhiều sữa chua thì quá trình lên men diễn ra nhanh hơn.
Nhận định sai là: Đám cháy xăng, dầu sẽ được dập tắt nhanh nếu chúng ta phun nước vào
Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Acid HF hòa tan được thủy tinh.
(2) Tính khử các các ion halide tăng dần theo chiều F- < Cl- < Br- < I-.
(3) AgF tan trong nước còn AgCl không tan.
(4) Tính acid của HF mạnh hơn HCl.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (1); (2)
(3) Sai vì AgF là muối tan, AgCl là chất kết tủa không tan
(4) Sai vì tính acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.
Tính acid của HF yếu hơn HCl.
Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào chứng tỏ chlorine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử?
Chlorine vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử khi trong phân tử vừa có nguyên tử Cl nhường elctron và vừa có nguyên tử nhận electron.
Phản ứng thõa mãn:
Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là
Gọi số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là x:
⇒ x + (–2).2 = 0 ⇒ x = +4.
Khi nhiệt độ tăng thêm 50oC thì tốc độ phản ứng hóa học tăng lên 1024 lần. Giá trị hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng trên là
Gọi nhiệt độ của phản ứng trước và sau khi tăng là t1, t2.
Tốc độ phản ứng tăng lên 1024 lần nên:
Khi nhiệt độ tăng thêm 50oC thì t2 – t1 = 50oC
Thay vào (1) ta có:
Vậy giá trị hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là 4
Tính chất hóa học của các nguyên tố được quyết định bởi yếu tố nào?
Cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của các nguyên tố.
Cho 25 gam KMnO4 (có a% tạp chất) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí chlorine. Để khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 83 gam KI tạo I2, giá trị của a là
Cl2 + 2KI 2KCl + I2
nCl2 = 1/2.nKI = 0,25 mol
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 5Cl2 + 2MnCl2 + 8H2O
0,1 0,25
mKMnO4 = 15,8 g
Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao bất thường?
Hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các chất còn lại trong dãy, do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết hydrogen với nhau:
…H-F…H-F… → (HF)n
Enthalpy tạo thành của một chất (ΔfH) là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành
Enthalpy tạo thành của một chất (ΔfH) là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất.
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên) ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
X, Y ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA
⇒ X, Y là nguyên tố halogen.
TH1: Cả 2 muối hhalide đều tạo kết tủa
Gọi halogen trung bình là R ⇒ muối là NaR (MX < MR < MY)
NaR + AgNO3 → AgR↓ + NaNO3
⇒ MR = 175,66
⇒ Halogen là I và At (At không có trong tự nhiên ⇒loại
TH2: Chỉ có 1 muối halide tạo kết tủa ⇒ 2 muối là NaF và NaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
⇒ nNaCl = 0,06 mol ⇒ mNaCl = 3,51 gam
⇒ mNaF = 6,03 – 3,51 = 2,52 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các nguyên tử halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: –1, +1, +3, +5, +7.
(e) Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự F–, Cl–, Br–, I–.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
(a) Đúng.
(b) Đúng.
(c) Đúng.
(d) Sai. F chỉ có số oxi hóa –1.
(e) Đúng.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Lớp N (n = 4) có 4 phân lớp: 4s; 4p; 4d; 4f.
Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d
Số orbital trong lớp thứ n bằng n2 (với n ≤ 4).
⇒ Lớp thứ 4 (lớp N) có 42 = 16 orbital
Lớp thứ 3 (lớp M) có 32 = 9 orbital
Dùng không khí nén nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
Không khí trước khi thổi vào lò luyện gang được nén lại để làm tăng áp suất, và được thổi qua bề mặt nóng của than cốc
Vậy các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là nhiệt độ, áp suất.
Biết N thuộc nhóm VA. Số oxi hóa dương cao nhất của N trong các hợp chất sẽ là:
Số oxi hóa cao nhất của nitrogen trong các hợp chất là: +5.
Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây là không đúng?
Trong hợp chất, số oxi hoá của kim loại kiềm thổ là +2.
Cho phương trình phản ứng Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s) Và các phát biểu sau:
a) Zn bị oxi hóa. Đúng||Sai
b) Phản ứng trên tỏa nhiệt. Đúng||Sai
c) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84g Cu là +12,6 kJ. Sai||Đúng
d) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên. Đúng||Sai
Cho phương trình phản ứng Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s) Và các phát biểu sau:
a) Zn bị oxi hóa. Đúng||Sai
b) Phản ứng trên tỏa nhiệt. Đúng||Sai
c) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84g Cu là +12,6 kJ. Sai||Đúng
d) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên. Đúng||Sai
Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s)
+) Số oxi hóa của Zn tăng ⇒ Zn là chất khử (chất bị oxi hóa)
+) ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt
+) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol Cu ~ 64 gam Cu là
⇒ Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là:
+) Phản ứng tỏa nhiệt ⇒ Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.
Vậy
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Tên gọi của hợp chất HBrO4 là:
Perbromus acid: HBrO4
Bromus acid: HBrO2
Bromic acid: HBrO3
Hypobromus acid: HBrO