Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 2

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

     Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K
    và các tính chất được ghi trong bảng sau:

    Nguyên tố XYZT
    Bán kính nguyên tử (nm)0,1250,2030,1360,157

    Nhận xét nào sau đây đúng?

     - Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

    \Rightarrow Bán kính: 11Na < 19K

     - Trong một chu kì, bán kính nguyên giảm dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

    \Rightarrow Bán kính: 11Na > 12Mg > 13Al

    \Rightarrow Bán kính: 19K > 11Na > 12Mg > 13Al

    Vậy X là Al, Y là K, Z là Mg, T là Na.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 26. Y thuộc khối nguyên tố

    Cấu hình electron nguyên tử của Y là: 1s22s22p63s23p63d64s2

    ⇒ cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng là 3d64s2.

    Nên Y thuộc khối nguyên tố d.

  • Câu 3: Nhận biết

    Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: 1; 7; 12; 19, 25. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố kim loại.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: 1; 7; 12; 19, 25. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố kim loại.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Z =1: 1s1 ⇒ Không phải phi kim, không phải kim loại

    Z = 7: 1s22s22p3 ⇒ phi kim

    Z = 12: 1s22s22p63s2 ⇒ kim loại

    Z = 19: 1s22s22p63s23p64s1 ⇒ kim loại

    Z = 25:  ls22s22p63s23p63d54s2 ⇒ kim loại

    Có 3 nguyên tố kim loại

  • Câu 4: Vận dụng

    Tổng số hạt p, n, e, của nguyên tử X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu hóa học và vị trí của X (chu kỳ, nhóm) là

    Đặt số p = số e = Z; số n = N

    Tổng số hạt p, n, e, của nguyên tử X là 34:

    \Rightarrow 2Z + N = 34                             (1)

    Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10:

    \Rightarrow 2Z – N = 10                             (2)

    Từ (1) và (2) ta được: Z = 11 và N = 12

    \Rightarrow X là Na

    Cấu hình e của nguyên tử Na là: 1s22s22p63s1

    Vậy:

    - Kí hiệu hóa học của X là Na.

    - Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:

    • Chu kì 3 vì có 3 lớp e
    • Nhóm IA vì có 1 e lớp ngoài cùng.
  • Câu 5: Thông hiểu

    Nguyên tố Z đứng ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn. Có các phát biểu sau:

    (1) Z có độ âm điện lớn.

    (2) Z là một phi kim mạnh.

    (3) Z có thể tạo thành ion bền có dạng X+.

    (4)  Oxide cao nhất của X có công thức X2O5.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

    Nguyên tố X ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn nên:

    - Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p5

    - X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.

    - X nằm cuối chu kì 3 nên có độ âm điện lớn và là một phi kim mạnh. ⇒ (1), (2) đúng

    - X thuộc nhóm VIIA, dễ nhận thêm 1 electron tạo ion bền dạng X- ⇒ (3) sai.

    - Oxide cao nhất của X có công thức X2O7 ⇒ (4) sai.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Nguyên tố oxygen (O) ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. Cho các phát biểu sau:

    (1) Cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p6

    (2) O là nguyên tố phi kim.

    (3) Oxide cao nhất là SO2.

    (4) Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng.

    (5) O thuộc nguyên tố p.

    Số phát biểu đúng là?

    Những phát biểu đúng: 2, 4.

    1) sai vì cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p4.

    3) sai không có oxide cao nhất của oxygen.

    5) sai vì O thuộc nguyên tố p.

  • Câu 7: Vận dụng

    Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho X, Y, T là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì (ZX < ZY < ZT). Tổng số các hạt mang điện trong nguyên tử của ba nguyên tố là 96. 

    (a) Độ âm điện tăng dần X < Y < T. Đúng || Sai

    (b) X, Y, T đều thuộc chu kì 3. Đúng || Sai

    (c) X là nguyên tố phi kim; Y, T đều là nguyên tố kim loại. Sai || Đúng

    (d) Công thức hydroxide của Y là H2YO4. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho X, Y, T là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì (ZX < ZY < ZT). Tổng số các hạt mang điện trong nguyên tử của ba nguyên tố là 96. 

    (a) Độ âm điện tăng dần X < Y < T. Đúng || Sai

    (b) X, Y, T đều thuộc chu kì 3. Đúng || Sai

    (c) X là nguyên tố phi kim; Y, T đều là nguyên tố kim loại. Sai || Đúng

    (d) Công thức hydroxide của Y là H2YO4. Đúng || Sai

    Ta có: Hạt mang điện trong nguyên tử gồm E và P.

    Suy ra tổng số hạt mang điện bằng P + E = 2Z.

    Vì X, Y, T là các nguyên tố liên tiếp trong cùng 1 chu kì nên ZY = ZX + 1 và ZT = ZX + 2.

    Ta có tổng số hạt mang điện = 2ZX + 2ZY + 2ZT = 2ZX + 2(ZX + 1) + 2.(ZX + 2) = 96

    ⇒ ZX = 15 (P), ZY = 16 (S), ZT = 17 (Cl).

    Cấu hình electron của: X: 1s22s22p63s23p3, Y: 1s22s22p63s23p4, T: 1s22s22p63s23p5.

    (a) đúng. Trong một chu kì, độ âm điện tăng dần.

    (b) đúng. X, Y, T có 3 lớp electron nên thuộc chu kì 3.

    (c) sai. Các nguyên tố 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng thường là các nguyên tử nguyên tố phi kim.

    (d) đúng. Y thuộc nhóm VIA ⇒ Công thức hydroxide của Y là H2YO4

  • Câu 8: Nhận biết

    Cho các acid sau: HCl, HBr, HI, H2S. Tính acid của các acid trên được sắp xếp theo trật tự nào dưới đây đúng:

    Ta có H2S là acid yếu

    HCl, HBr, HI có các nguyên tố tương ứng là Cl, Br, I thuộc nhóm VIIA thể hiện tính acid mạnh:

    ⇒ HCl, HBr, HI, theo chiều từ trái sang phải tính chất acid tăng dần.

    Tính acid của các acid trên được sắp xếp theo trật tự HI > HBr > HCl > H2S.

  • Câu 9: Nhận biết

    Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là

    Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là độ âm điện. 

  • Câu 10: Vận dụng

    Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh dưỡng quan trọng. Cho 1,8 gam M tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 1,11555 lít khí (đkc). M là kim loại nào sau đây?

     nH2 = 1,11555: 24,79 = 0,045 mol

    M + 2HCl → MCl2 + H2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nM = nH2 = 0,045 mol

    \Rightarrow\;\mathrm M\;=\frac{1,8}{0,045}\;\;=40\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    M chính là nguyên tố Ca

  • Câu 11: Thông hiểu

    Các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt ở các ô nguyên tố 8, 11, 13, 19 của bảng tuần hoàn. Nhận xét nào sau đây là đúng?

    X ở chu kỳ 2; Y và Z ở chu kỳ 3; T ở chu kỳ 4.

    Tính kim loại X < Z < Y < T.

    X thuộc nhóm IIIA, công thức Hydroxide của Z là Z(OH)3

    Phi kim mạnh nhất chu kỳ 2 là Flourine (Z = 9)

  • Câu 12: Nhận biết

    Nhận định nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

    Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và tăng dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.

  • Câu 13: Nhận biết

    Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành nội dung của định luật tuần hoàn:

    Tính chất của các nguyên tố  và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

    Đáp án là:

    Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành nội dung của định luật tuần hoàn:

    Tính chất của các nguyên tố  và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

  • Câu 14: Nhận biết

    Cho các oxide sau: Na2O, Al2O3, MgO, SiO2. Thứ tự giảm dần tính base là

    11Na, 12Mg, 13Al, 14Si cùng thuộc chu kì 2.

    Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính base của oxide cao nhất có xu hướng giảm dần.

    ⇒ Thứ tự giảm dần tính base là: Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2.

  • Câu 15: Nhận biết

    Nhóm nguyên tố là:

    Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

  • Câu 16: Nhận biết

    Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của

    Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

  • Câu 17: Nhận biết

    Cho dãy chất sau: NaOH, KOH , Mg(OH)2, Al(OH)3. Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của chúng?

    Trong cùng một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính base giảm dần

    Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH (1)

    Trong cùng một nhóm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính base tăng dần

    NaOH < KOH (2)

    Như vậy từ (1) và ) ta có tính base Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH < KOH.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Nguyên tố aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Al thuộc khối nguyên tố

    Cấu hình electron nguyên tử của Al là: 1s22s22p63s23p1

    ⇒ cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p1.

    Nên Al thuộc khối nguyên tố p.

  • Câu 19: Nhận biết

    Các nguyên tố thuộc nhóm VIA, cấu hình electron lớp ngoài cùng đều có dạng

    Nhóm VIA nên cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng n1÷2 hoặc ns2np1÷6 và có 6 electron lớp ngoài cùng

    ⇒ cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng ns2np4

  • Câu 20: Vận dụng cao

    Cho 2,88 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO (oxide có hóa trị lớn nhất của M) có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO­4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,448 lít. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

    nSO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol

    Phương trình hóa học tổng quát

    M + 2H2SO4 → MSO4 + SO2 + 2H2O

    0,02               ←              0,02

    MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

    Từ phương trình (1) và (2) ta có

    => nMO = nM = 0,02 mol

    => mhỗn hợp = 0,01.(M + 16) + 0,01.M = 1,44

    => M = 64

    => M là Cu (Z = 29)

    Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1

     => Cu thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IB.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo