Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 3

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chủ đề 3 Liên kết hóa học.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Ammonia là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử NH3. Ở điều kiện tiêu chuẩn, nó là một chất khí, không màu, có mùi khai, tan nhiều trong nước do hình thành liên kết hydrogen với phân tử nước. Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại tối đa bao nhiêu loại liên kết hydrogen? 

    Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại 4 loại liên kết hydrogen: 

    Kiểu 1
    Kiểu 2
    Kiểu 3
    Kiểu 4

     

  • Câu 2: Thông hiểu

    Nguyên tử Y có 7 electron. Ion được tạo thành từ Y theo quy tắc octet có số electron, proton lần lượt là

    Nguyên tử Y có 7 electron ⇒ số proton = số electron = 7.

    Nguyên tử Y có 7 electron ⇒ cấu hình electron: 1s22s22p3 ⇒ có 5 elctron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất (Ne).

    X + 3e ⟶ X3−

    Do đó ion X3− có 7 + 3 = 10 (electron); số proton không đổi là 7 proton.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Liên kết ion trong hợp chất KCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa

    K (Z = 19): [Ar]4s1 ⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 1 electron để trở thành caction K+

    Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 ⇒ có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để trở thành anion Cl

    Liên kết ion trong hợp chất KCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa cation K+ và anion Cl.

  • Câu 4: Nhận biết

    Tương tác Van der Waals tồn tại giữa những

    Tương tác Van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử. 

  • Câu 5: Nhận biết

    Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các

    Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa cation và anion.

    Cation: ion mang điện tích dương (Ví dụ: Ba2+)

    Anion: ion mang điện tích âm (Ví dụ: O2-).

  • Câu 6: Nhận biết

    Tương tác Van der Waals làm

    Tương tác Van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?

     Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử H2O.

  • Câu 8: Nhận biết

    Bản chất của liên kết cộng hóa trị là

    Bản chất của liên kết cộng hóa trị là sự dùng chung cặp electron hóa trị

  • Câu 9: Vận dụng

    Độ âm điện của các phi kim giảm dần theo thứ tự F, Cl, Br, H. Lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây?

    Do nguyên tử H có độ âm điện nhỏ nhất nên lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết N – H. 

  • Câu 10: Nhận biết

    Khẳng định nào dưới đấy không đúng là

    Nhận định "Liên kết ion chỉ có trong đơn chất" Sai vì ⇒ Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho các nguyên tố T (Z = 8), X (Z = 9) và Y (Z = 16). Các ion được tạo ra từ nguyên tử các nguyên tố trên là

    T (Z = 8) có cấu hình e: 1s22s22p4 → dễ nhận 2e tạo cấu hình bền → ion tạo ra là R2-

    X (Z = 9) có cấu hình e: 1s22s22p5 → dễ nhận 1e tạo cấu hình bền → ion tạo ra là X-

    Y (Z = 16) có cấu hình e: 1s22s22p63s23p4 → dễ nhận 2e để tạo cấu hình bền → ion tạo ra là Y2-.

  • Câu 12: Nhận biết

    Nếu giữa hai nguyên tử chỉ có một cặp electron chung thì cặp electron này được biểu diễn

    Giữa hai nguyên tử chỉ có một cặp electron chung thì cặp electron này được biểu diễn bằng một nối đơn (–) và gọi là liên kết đơn.

    Giữa hai nguyên tử có hai cặp electron chung thì hai cặp electron này được biểu diễn bằng một nối đôi (=) và gọi là liên kết đôi.

    Giữa hai nguyên tử có ba cặp electron chung thì ba cặp electron này được biểu diễn bằng một nối ba (≡) và gọi là liên kết ba.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Phương trình biểu diễn sự hình thành ion nào sau đây không đúng?

    Phương trình biểu diễn sự hình thành ion đúng:

    Al + 3e → Al3+

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Nguyên tử nguyên tố T có tổng số hạt cơ bản là 24 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 hạt. Trong ion G4+ tổng số hạt cơ bản là 14 hạt, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 2 hạt. Liên kết hoá học trong phân tử giữa T và G là:

    Trong nguyên tử X:

    - Tổng số hạt: 2ZX + NX = 24

    - Số hạt mang điện nhiểu hơn số hạt không mang điện: 2ZX – NX = 8

    \Rightarrow ZX = 8 (O)

    Trong ion G4+:

    - Tổng số hạt: (2ZY – 4) + NY = 14

    - Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện: (2ZY – 4) - NY = 2

    \Rightarrow ZY = 6 (C)

    \Rightarrow Liên kết giữa C và O là liên kết cộng hóa trị có cực.

  • Câu 15: Nhận biết

    Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là

    Các phân tử có liên kết ion là NaCl, MgO.

    Phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực là HCl.

    Phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực là N2.

    Vậy các phân tử có liên kết cộng hóa trị là HCl và N2

  • Câu 16: Nhận biết

    Cho ion Al3+ và SO42-. Công thức của hợp chất ion được tạo thành từ 2 ion đã cho là

    Công thức của hợp chất ion được tạo thành từ 2 ion đã cho có dạng: Alx(SO4)y

    Tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0 nên ta có:

    3x + (-2).y = 0

    ⇒ 3x = 2y

    \frac{\mathrm x}{\mathrm y}=\frac23

    ⇒ Lấy x = 2; y = 3

    Vậy công thức là: Al2(SO4)3

  • Câu 17: Nhận biết

    Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử nào?

    Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng (trừ helium).

  • Câu 18: Nhận biết

    Nguyên tử X có 20 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là?

    Nguyên tử X có 20 electron → 1s22s22p63s23p64s2→ có 2 electron lớp ngoài cùng → xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.

    X → X2++ 2e

    Do đó ion X có 20 - 2 = 18 (electron)

  • Câu 19: Thông hiểu

    Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s?

    H (Z = 1): 1s1

    Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

    N (Z = 7): 1s22s22p3

    Liên kết trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xem phủ orbital s – s.

    Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.

    Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

    Liên kết trong phân tử HCl được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p

  • Câu 20: Thông hiểu

    Trong nguyên tử C, những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hoá trị thuộc phân lớp nào sau đây?

    Cấu hình electron của carbon (C): 1s22s22p2.

    Trong nguyên tử C, electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hóa trị là các electron ở lớp ngoài cùng hay là các electron ở phân lớp 2s; 2p.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chủ đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 11 lượt xem
Sắp xếp theo