Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chủ đề 7

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chủ đề 7 Nguyên tố nhóm VIIA (Nhóm Halogen)

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Trước đây, các hợp chất CFC được sử dụng cho các hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên hiện nay, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC. Nguyên nhân là do

    Do tác động phá hủy tầng ozone của CFC nên đầu thế kỉ XXI, các hợp chất CFC đã bị cấm sản xuất. Gần đây, từ hydrogen fluoride, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC.

  • Câu 2: Nhận biết

    Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen thuộc loại liên kết

     Đơn chất halogen tồn tại ở dạng X2, liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho các phản ứng:

    (1) Cl2 + dung dịch KI →

    (2) F2 + H2O

    (3) MnO2 + HCl đặc

    (4) Cl2 + dung dịch NaOH →

    Các phản ứng tạo ra đơn chất là:

    Phương trình phản ứng minh họa

    (1) 2KI + Cl2 → 2KCl + I2

    (2) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

    (3) MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    (4) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

    ⇒ Các phản ứng tạo ra đơn chất là: (1), (2), (3)

  • Câu 4: Thông hiểu

    Đi từ F2 đến I2, khẳng định sai là:

    F2 màu lục nhạt, Cl2 màu vàng lục, Br2 mà nâu đỏ, I2 màu tím đen.

     Đi từ F2 đến I2 màu sắc có xu hướng đậm dần.

  • Câu 5: Nhận biết

    Dãy các ion halogenua theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phải?

    Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F, Cl, Br, I

  • Câu 6: Thông hiểu

    Dãy chất nào sau đây tác dụng được với hydrochloric acid?

    Các chất tác dụng được với hydrochloric acid: Fe, CuO, Ba(OH)2

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

    Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

  • Câu 7: Nhận biết

    Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe \xrightarrow{+X} FeCl3 \xrightarrow{+Y} Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là:

     Fe \xrightarrow{+Cl_2} FeCl3 \xrightarrow{+NaOH} Fe(OH)3 

    Phương trình phản ứng minh họa:

    2Fe + 3Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2FeCl3

    FeCl+ 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho các phản ứng:

    (1) SiO2 + dung dịch HF →

    (2) F2 + H2O \xrightarrow{\mathrm t^\circ}

    (3) AgBr \xrightarrow{\mathrm{as}}

    (4) Br2 + NaI (dư) →

    Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là

    (1) SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O

    (2) F2 + H2O \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 4HF + O2

    (3) AgBr \xrightarrow{\mathrm{as}} 2Ag + Br2

    (4) Br2 + NaI (dư) → NaBr + I2

     \Rightarrow Các phản ứng tạo ra đơn chất là: (1); (2); (4).

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là

    nFeCl2 = 0,06 mol; nFeCl3 = x mol 

    Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl = 2.nFeCl2 + 3.nFeCl3 = 3x + 0,12

    Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = \frac12.nHCl = \frac12.(3x + 0,12) = 1,5x + 0,06

    \Rightarrow nO = 1,5x + 0,06

    Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe (trong oxide) = nFeCl2 + nFeCl3 = 0,06 + x

    Bảo toàn khối lượng:

    9,12 = 56.(x + 0,06) + 16.(1,5x + 0,06)

    \Rightarrow x = 0,06 \Rightarrow mFeCl3 = 9,75 gam

  • Câu 10: Nhận biết

    Halogen nào sau đây dùng để khử trùng nước sinh hoạt?

    Halogen được dùng để khử trùng nước sinh hoạt là Cl2.

  • Câu 11: Nhận biết

     Chất nào sau đây được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh?

    AgBr (silver bromide), là chất nhạy cảm với ánh sáng dùng để tráng lên phim. Dưới tác dụng của ánh sáng, nó phân hủy thành kim loại silver (ở dạng bột màu đen) và bromine (ở dạng hơi)

    2AgBr \overset{ánh\
sáng}{ightarrow} 2Ag + Br2

  • Câu 12: Vận dụng

    Khi tiếp xúc với các đơn chất fluorine, chlorine, bromine, cơ thể người có thể bị ngộ độc do độc tính cao của chúng. Ngưỡng gây chết người của chlorine là 98,6 mg trong 1 m3 không khí. Khi cho 10 m3 không khí có chứa khí chlorine đi qua một ống đựng muối KBr, khối lượng của muối đó giảm bớt 0,0445 mg. Hàm lượng của khí chlorine (mg/m3) trong không khí là:

     Cl2 + 2KBr ightarrow 2KCl + Br2

    1mol   238 g    149 g    1 mol; khối lượng muối giảm 89 gam.

    x mol                                       khối lượng muối giảm 0,0445 gam

     \Rightarrow \mathrm x\;=\;\frac{0,0445}{89}=0,0005\;(\mathrm{mol})

    ⇒ Lượng khí chlorine có trong 10 m3 không khí là:

    0,0005.71 = 0,0355 g = 35,5 mg

    ⇒ Hàm lượng của khí chlorine trong không khí là:

    \frac{35,5}{10}=3,55\;(\mathrm{mg}/\mathrm m^3)

  • Câu 13: Nhận biết

    Số oxi hóa của halogen trong hợp chất hydrogen halide là

  • Câu 14: Vận dụng

    Khi cho M tác dụng vừa đủ với khí chlorine thu được MCl2, trong đó M chiếm 47,41% về khối lượng. Xác định kim loại M.

    Phương trình hóa học:

    M + Cl2 ightarrow MCl2 

    Theo bài ra ta có:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm M}=\frac{\mathrm M}{\mathrm M+35,5.2}.100\%\;=\;47,41\%

     ⇒ M = 64 (Cu)

  • Câu 15: Nhận biết

    Ứng dụng nào sau đây không phải của NaCl?

  • Câu 16: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA?

    "Các đơn chất nhóm VIIA vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử; mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine" ⇒ chưa chính xác vì Fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.

  • Câu 17: Vận dụng

    Để hoà tan hết hỗn hợp Zn và ZnO phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% ( D = 1,19 g/ml ) thu được 0,4 mol khí. Thành phần % về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu lần lượt là :

     \mathrm C\%\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}}{\mathrm V.\mathrm D}.100\;\Rightarrow36,5=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}}{1,19.100,8}.100\;\Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}\;=\;43,78\;(\mathrm g)

    nHCl = 1,2 (mol)

    Gọi nZn = a, nZnO = b

     Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    0,4 ← 0,8          ←      0,4     (mol)

    ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

    0,2 ←  0,4                           (mol)

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Zn}}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{Zn}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{Zn}}+{\mathrm m}_{\mathrm{ZnO}}}.100\%

                =\frac{0,4.65}{0,4.65\;+\;0,2.81}.100\%\;=\;61,61\%

    \Rightarrow %mZnO = 100% - 61,6% = 38,4% 

  • Câu 18: Nhận biết

    Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất:

    Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất giảm dần

  • Câu 19: Thông hiểu

    Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?

    Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl là Fe, CuO, Ba(OH)2.

    Các chất Cu, H2SO4, BaSO4 không tác dụng với HCl.

  • Câu 20: Nhận biết

    Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

    Từ F đến I, độ âm điện giảm dần

    => Độ phân cực H-X giảm dần

    => H-F có độ phân cực lớn nhất (do có độ âm điện lớn nhất)

    NB

     

    1

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chủ đề 7 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo