Tổng số orbital trong lớp M là
Trong lớp M (n = 3), tổng số orbital là: 32 = 9 AO
Tổng số orbital trong lớp M là
Trong lớp M (n = 3), tổng số orbital là: 32 = 9 AO
Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, neutron.
Vỏ gồm electron.
Trong tự nhiên, oxygen có 3 đồng vị là 16O,17O, 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O2?
Có 6 loại phân tử O2 là: 16O – 16O; 16O – 17O; 16O – 18O; 17O – 17O; 17O – 18O; 18O – 18O;
Chromium có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3 và khối lượng nguyên tử của Cr là 51,99. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của chromium là
Thể tích của 1 mol nguyên tử Chromium là
Thể tích thực của 1 nguyên tử Chromium là:
Nguyên tử khối của một nguyên tử bằng
Nguyên tử khối của một nguyên tử bằng số khối.
Hydrogen có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị trong 18,016 ml nước?
Biết: Trong nước chỉ có hai đồng vị và
; khối lượng riêng của nước là 1 g/ml; nguyên tử khối của oxygen bằng 16; số Avogadro N = 6,02.1023.
Hydrogen có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị trong 18,016 ml nước?
Biết: Trong nước chỉ có hai đồng vị và
; khối lượng riêng của nước là 1 g/ml; nguyên tử khối của oxygen bằng 16; số Avogadro N = 6,02.1023.
Gọi x và y lần lượt là phần trăm (%) của đồng vị và
, ta có:
x + y = 100 (1)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 99,2; y = 0,8
Trong 18,016 ml nước có mH2O = D.V = 18,06 gam ⇒ nH2O = 1,003 (mol)
⇒ Số nguyên tử H trong 1,003 mol nước là:
2.1,003.6,02.1023 = 1,208.1024 (nguyên tử)
⇒ Số nguyên tử của đồng vị trong 18,016 ml nước là:
1,208.1024.0,8% = 9,664.1021 (nguyên tử)
Biết rằng một loại nguyên tử Copper (Cu) có 29 proton và 34 neutron. Phát biểu nào sau đây là sai?
Nguyên tử copper có số electron = số proton = 29.
Số hạt trong hạt nhân nguyên tử copper = 29 + 34 = 63.
Cu nhường 1 electron tạo ion Cu+.
Số electron của Cu+ = 29 – 1 = 28.
Ion Cu+ có số proton là 29 (bằng số proton của Cu).
Vậy nhận định sai là Ion Cu+ có 28 proton.
Orbital s có dạng
Orbital s có dạng hình cầu.
Vỏ nguyên tử được tạo nên từ loại hạt nào sau đây:
Vỏ nguyên tử được tạo nên từ loại hạt electron.
Iron (Fe) là chất đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp huyết sắc tố là hemoglobin nhằm vận chuyển oxygen cho các mô và cơ quan trong cơ thể người. Cấu hình electron của nguyên tử iron (Z = 26) là
Iron có Z = 26 ⇒ Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2.
Khẳng đỉnh nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử?
Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân?
Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố:
Helium (Z = 2): 1s2
Magnesium (Z = 12): 1s22s22p63s2
Neon (Z = 10): 1s22s22p6
Boron (Z = 5): 1s22s22p1
Từ cấu hình electron ta thấy nguyên tử nguyên tố boron có electron độc thân.
Cấu hình electron của Cu (Z = 29) là.
Cu có Z = 29 ⇒ có 29 e trong nguyên tử
Cấu hình e theo phân mức năng lượng:
1s22s22p63s23p64s23d9
Vì d chứa tối đa 10 e → 1 e từ 4s2 chuyển qua 3d9 để lớp d bão hòa thành 10 e
→ Cấu hình e của Cu là: 1s22s22p63s23p63d104s1
Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neuton, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là:
Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong M lần lượt là p, n và e.
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của ion M3+ là 79
p + n + e – 3 = 79 ⇒ 2p + n = 82 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19
p + e – 3 – n = 19 hay 2p – n = 22 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 26, n =30
Cấu hình e của M: [Ar]3d64s2
Nếu 5 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là
Mỗi AO chứa tối đa 2 electron, như vậy nếu 5 electron được điền vào 3 AO thì sẽ có 2 AO đã chứa đủ electron tối đa, 1AO chỉ chứa 1 electron (electron độc thân).
Định nghĩa về đồng vị nào sau đây đúng?
Đồng vị là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số neutron.
Số electron trong ion HCO3- là:
Số hạt electron trong ion HCO3-
eH + eC + eO.3 + 1 = 32 (do HCO3- đã nhận thêm 1e)
Hợp chất R được tạo thành từ các ion X3+ và Y2- (X, Y là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt proton, neutron, electron trong một phân tử A bằng 224, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 64 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 36 đơn vị. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong X3+ nhiều hơn trong Y2- là 47 hạt. Công thức phân tử của R là:
Công thức tổng quát của A là: X2Y3. Gọi số hạt proton, neutron và electron trong R lần lượt là P, N, E
⇒ 2PX + 3PY = 72 (1)
Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 36 đơn vị:
(PX + NX) - (PY + NY) = 36
→ (PX – PY) + (NX – NY) = 36 (2)
Tổng số hạt proton, neutron, electron trong X3+ nhiều hơn trong Y2- là 47 hạt:
(2PX + NX -3) - (2PY + NY + 2) = 47
→ 2(PX – PY) + (NX – NY) = 52 (3)
Giải hệ phương trình gồm (2) và (3) ta có:
PX – PY = 16 (4) và NX – NY = 20
Giải hệ phương trình gồm (1) và (4) ta có:
PX = ZX = 24 (Cr) và PY = ZY = 8 (O)
→ Công thức oxit cần tìm là: Cr2O3
Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết số A và số hiệu nguyên tử Z
Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
Hạt nhân: ở tâm của nguyên tử, chứa các proton||neutron||electron mang điện tích dương||âm||không mang điện và các neutron||proton||electron không mang điện||âm||dương
(trừ trường hợp 11H).
Vỏ nguyên tử: chứa các electron||neutron||protonmang điện tích âm||dương||không mang điện, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
Hạt nhân: ở tâm của nguyên tử, chứa các proton||neutron||electron mang điện tích dương||âm||không mang điện và các neutron||proton||electron không mang điện||âm||dương
(trừ trường hợp 11H).
Vỏ nguyên tử: chứa các electron||neutron||protonmang điện tích âm||dương||không mang điện, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.