Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) = - 571,68 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
Phản ứng có < 0
Là phản ứng tỏa nhiệt.
Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) = - 571,68 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
Phản ứng có < 0
Là phản ứng tỏa nhiệt.
Trong C2H4 có những loại liên kết nào?
Trong phân tử C2H4, có 4 liên đơn kết C – H và 1 liên kết đôi C = C.
Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
2H2(g) + O2(g) 2H2O (g)
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết. Biết E(H-H) = 432 (kJ/mol); E(O=O) = 498kJ/mol; E(H-O) = 476 kJ/mol.
2H – H(g) + O=O(g) 2H– O–H(g)
= 2×Eb(H2) + Eb(O2) − 2×Eb(H2O)
= 2×E(H−H) + E(O=O)− 2×2×E(H−O)
= 2 × 432 + 498 − 2 × 2 × 467
= − 506 (kJ)
Phản ứng thu nhiệt có
Phản ứng thu nhiệt có ΔH > 0.
Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:
2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)
Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng lên 1 độ) được cho trong bảng sau:
Chất |
|
C (J/g.K) |
Chất |
|
C (J/g.K) |
Al |
0 |
Al2O3 |
-1669,74 |
0,84 |
|
Fe2O3 |
–822,4 |
Fe |
0 |
0,67 |
Giả thiết phản ứng xảy ra vừa đủ, hiệu suất 100%; nhiệt độ ban đầu là 25oC; nhiệt lượng tỏa ra bị thất thoát ngoài môi trường là 50%. Tính nhiệt độ đạt được trong lò phản ứng nhiệt nhôm.
Xét phản ứng giữa 2 mol Al với 1 mol Fe2O3 tạo 1 mol Al2O3 và 2 mol Fe
ΔrHo298 = -1669,74 + 2.0 – 2.0 – ( –822,4) = -847,34 kJ
Nhiệt dung của phẩm: C = 102.0,84 + 56.2.0,67 = 160,72 (J/K)
Nhiệt độ đạt được là: (25+ 273) + 2636 = 2934K
Phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?
Zn(s) + 2HCl(l) → ZnCl2(g) + H2(g) = -152,6 kJ/mol
Zn(s) + 2HCl(l) → ZnCl2(g) + H2(g) = -152,6 kJ/mol
Do < 0 nên là phản ứng tỏa nhiệt
Đâu là dãy các chất có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0?
Hydrogen peroxide, H2O2 được sử dụng để cung cấp lực đẩy cho tên lửa do dễ dàng bị phân hủy theo phương trình: 2H2O2(l) → 2H2O(g) + O2(g). Lượng nhiệt được tạo ra khi phân hủy chính xác 1 mol H2O2 ở điều kiện chuẩn là (biết nhiệt tạo thành chuẩn của H2O(g) = –241,8 kJ/mol; H2O2(l) = –187,8 kJ/mol)
2H2O2(l) → 2H2O(g) + O2(g)
=
(O2) + 2.
(H2O) – 2.
(H2O2)
⇒ = 0 + 2.(–241,8) – 2.(–187,8)
= –108 (kJ)
Phân hủy 2 mol H2O2 tạo ra lượng nhiệt là 108 kJ.
⇒ Phân hủy 1 mol H2O2 tạo ra lượng nhiệt là 108 : 2 = 54 kJ.
Trong các quá trình sau, quá trình nào là quá trình thu nhiệt?
Nung đá vôi: CaCO3 CaO + CO2 phản ứng cần cung cấp nhiệt độ trong toàn bộ quá trình, nếu ngừng cung cấp nhiệt phản ứng không xảy ra ⇒ phản ứng thu nhiệt.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được kí hiệu là
Biến thiên enthaly chuẩn của phản ứng được kí hiệu là
Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết của phản ứng: H2 (g) + Cl2(g) → 2HCl (g)
Phản ứng:
H-H (g) + Cl-Cl(g) → 2H-Cl (g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị
Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị âm.
Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4 có thể tự xảy ra ở điều kiện thường
Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g)
Các phản ứng còn lại cần cung cấp nhiệt thì phản ứng mới xảy ra.
Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng
Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng không.
Nhiệt tạo thành chuẩn của các chất được xác định trong điều kiện nhiệt độ là
Biến thiên enthalpy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 25 o C (298K)
Phản ứng xảy ra khi pin được sử dụng trong điện thoại, máy tính, … giải phóng năng lượng dưới dạng
Phản ứng xảy ra khi pin được sử dụng trong điện thoại, máy tính, … giải phóng năng lượng dưới dạng điện năng.
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
3Fe(s) + 4H2O(l) → Fe3O4(s) + 4H2(g) = +26,32 kJ
Giá trị của phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) → 3Fe(s) + 4H2O(l) là
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Cho các đơn chất sau đây: C(graphite, s), Br2(g), Na(s), Na(g), Hg(l), Hg(s), Cl2(g). Có bao nhiêu đơn chất có = 0?
Các đơn chất C (graphite, s), Na (s), Hg (l), Cl2(g) bền có = 0.
Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
Cho các phát biểu sau:
(1) Zn bị oxi hóa
(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt
(3) Biến thiên emhalpy của phản ứng tạo thành 1,92 gam Cu là +6,3 kJ,
(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.
Số phát biểu đúng:
Phát biểu (3) sai biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành -6,3 kJ là sai vì:
Vậy số phát biểu đúng là 3