Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 6: Tốc độ phản ứng

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 6: Tốc độ phản ứng giúp bạn học củng cố rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng đề thi Hóa 10.
  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Cho hiện tượng sau: Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất.

    Hiện tượng trên thể hiện ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

     Khi cho tàn đóm vào bình oxygen nguyên chất ⇒ nồng độ oxygen tăng cao ⇒ tốc độ phản ứng tăng ⇒ tàn đóm đỏ bùng cháy.

    Vậy yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp trên là nồng độ.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho hình vẽ dưới đây:

    Mối liên hệ giữa nồng độ và áp suất của chất khí trong hỗn hợp là:

    Nồng độ tỉ lệ thuận với áp suất ightarrow khi nén hỗn hợp khí (giảm thể tích), nồng độ mỗi khí tăng và ngược lại.

  • Câu 3: Nhận biết

    Sự thay đổi lượng chất trong khoảng thời gian vô cùng ngắn được gọi là

    Sự thay đổi lượng chất trong khoảng thời gian vô cùng ngắn được gọi là tốc độ tức thời của phản ứng.

  • Câu 4: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Tốc độ phản ứng chỉ nhận giá trị dương, do đó phải thêm dấu trừ trong biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng theo các chất tham gia phản ứng.

  • Câu 5: Vận dụng

    Cho phản ứng: A+ 2B → C

    Nồng độ ban đầu các chất: CA = 0,3M; CB = 0,5M. Hằng số tốc độ k = 0,4

    Tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/l là:

    Khi nồng độ A giảm 0,1 mol/lít thì B giảm 0,2 mol/l theo phản ứng tỉ lệ 1 : 2

    Nồng độ tại thời điểm t:

    CA’ = 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol/L)

    CB’ = 0,5 – 0,2 = 0,3 (mol/L)

    V = k CA.C’B2 = 0,4.0,2.0,32 = 0,0072 mol/L.s.

  • Câu 6: Nhận biết

    Phản ứng giữa H2 và N2 là phản ứng đơn giản: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ của phản ứng trên được viết dưới dạng:

    Phản ứng giữa H2 và N2:

    N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g).

    Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ của phản ứng trên được viết dưới dạng:

    \mathrm v\;=\;\mathrm k.\mathrm C_{{\mathrm{NH}}_3}^{}.\mathrm C_{{\mathrm H}_2}^3

  • Câu 7: Nhận biết

    Chẻ củi nhỏ khi đốt để nhanh cháy hơn là vận dụng yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng nào sau đây?

    Chẻ củi nhỏ khi đốt để nhanh cháy hơn là vận dụng yếu tố diện tích bề mặt để làm tăng tốc độ phản ứng.

  • Câu 8: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Nhiệt độ vùng cao thấp hơn nhiệt độ ở vùng thấp → Nhiên liệu ở vùng cao cháy chậm hơn.

  • Câu 9: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây sai?

    Diện tích bề mặt càng nhỏ, tốc độ phản ứng càng lớn ⇒ sai. Vì diện tích bề mặt càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn.

  • Câu 10: Nhận biết

    Cho phản ứng hóa học: H2(g) + I2(g) → HI(g). Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo nồng độ chất sản phẩm là:

    Chất sản phẩm là HI. Tốc độ phản ứng tính theo nồng độ chất sản phẩm là: \overline{\mathrm v}=\frac12.\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm{HI}}}{\triangle_{\mathrm t}}.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho phản ứng hóa học sau:

    2H2O2(l) \overset{MnO2}{ightarrow} 2H2O(l) + O2(l)

    Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên?

    Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng là áp suất vì chất tham gia không có chất khí.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Xét phản ứng phân hủy N2O5 ở 45o

    {\mathrm N}_2{\mathrm O}_5(\mathrm g)\;ightarrow\;{\mathrm N}_2{\mathrm O}_4(\mathrm g)\;+\;\frac12{\mathrm O}_2(\mathrm g)

    Sau 184 giây đầu tiên, nồng độ của N2O4 là 0,25M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo N2O4 trong khoảng thời gian trên là

    Phương trình tổng quát

    aA + bB → cC + dD

    \overline{\mathrm v}\;=-\frac1{\mathrm a}\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm A}}{\triangle_{\mathrm t}}=-\frac1{\mathrm b}\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm B}}{\triangle_{\mathrm t}}=\frac1{\mathrm c}\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm C}}{\triangle_{\mathrm t}}=\frac1{\mathrm d}\frac{\triangle{\mathrm C}_{\mathrm D}}{\triangle_{\mathrm t}}

    \Rightarrow\overline{\mathrm v}=\frac11\frac{\;{\mathrm{ΔC}}_{{\mathrm N}_2{\mathrm O}_4}\;}{{\mathrm\Delta}_{\mathrm t}}=\;\frac{1\;}1.\frac{0,25}{\;184}=1,36.10^{-3}\;(\mathrm M/\mathrm s)

  • Câu 13: Nhận biết

    Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì nhận định nào dưới đây đúng?

     Khi áp suất tăng thì nồng độ chất khí tăng nên tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây sai?

     Khi nồng độ chất tan trong dung dịch tăng, tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Trong dung dịch phản ứng thuỷ phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc tác acid vô cơ xảy ra như sau:

    CH3COOC2H5 + H2O \xrightarrow{\mathrm{HCl}\;} CH3COOH + C2H5OH  

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Xét các phát biểu:

    - Nồng độ acid tăng dần theo thời gian ⇒ đúng, vì sản phẩm tạo thêm acid CH3COOH.

    - Thời điểm ban đầu, nồng độ acid trong bình phản ứng bằng 0 ⇒ sai, vì ban đầu đã có acid HCl nên nồng độ acid khác 0.

    - Tỉ lệ mol giữa chất đầu và chất sản phẩm luôn bằng 1 ⇒ sai, vì khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tỉ lệ mol giữa chất đầu và sản phẩm mới bằng 1.

    - HCl chuyển hoá dần thành CH3COOH nên nồng độ HCl giảm dần theo thời gian ⇒ sai, vì chất xúc tác không bị biến đổi về lượng và chất sau phản ứng.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Thiết bị sau có thể được sử dụng để đo tốc độ phản ứng của một số phản ứng hóa học:

    Cho các phản ứng sau:

    (1) AgNO3(aq) + HCl(aq) → AgCl(s) + HNO3(aq)
    (2) 2H2O2(aq) → 2H2O(l) + O2(g)
    (3) MgO(s) + 2HCl (aq) → MgCl2(aq) + H2O(l)
    (4) ZnCO3(s) + 2HCl (aq) → ZnCl 2(aq) + CO2(g) + H2O(l)

    Hai phản ứng phù hợp với thiết bị trên là

    Thiết bị này được sử dụng để đo tốc độ của một số phản ứng hóa học có sản phẩm thu được là chất khí nên phản ứng số (2) và (4) thỏa mãn thiết bị trên.

    (2) 2H2O2(aq) → 2H2O(l) + O2(g)

    (4) ZnCO3(s) + 2HCl (aq) → ZnCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)

  • Câu 17: Nhận biết

    Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì

     Đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 18: Vận dụng

    Cho phản ứng: 2X(g) + Y(g) → Z(g) + T(g)

    Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần?

    Vban đầu = k.[X]2.[Y] = kx2y ( với x, y là nồng độ của X, Y)

    Khi áp suất của hệ tăng 3 lần thì nồng độ các chất cũng tăng gấp 3 lần.

    ⇒ Vsau = k.[3X]2.[3Y] = k(3x)2.(3y) = 27kx2y

    Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 27 lần.

  • Câu 19: Nhận biết

    Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?

    Cân bằng hóa học là khi vt = vn.

  • Câu 20: Nhận biết

    Khi cho cùng một lượng aluminium vào cốc đựng dung dịch HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng aluminium ở dạng nào sau đây?

    Aluminium dạng bột mịn có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn nhất \Rightarrow tốc độ phản ứng lớn nhất.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Chương 6: Tốc độ phản ứng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 15 lượt xem
Sắp xếp theo