Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 2 Nitrogen – Sulfur

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 2 Nitrogen – Sulfur gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 2 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Quan sát hình vẽ thí nghiệm dưới đây và cho các nhận xét sau:

    (1) Thí nghiệm trên chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước.

    (2) Thí nghiệm trên cho thấy NH3 có tính base.

    (3) Nước phun vào bình do NH3 tan mạnh trong nước làm tăng áp suất trong bình.

    (4) Nước trong bình chuyển từ hồng sang xanh.

    Số nhận xét đúng là:

     Số nhận định đúng là 2:

    (1) Thí nghiệm trên chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước.

    (2) Thí nghiệm trên cho thấy NH3 có tính base.

  • Câu 2: Nhận biết

    Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2, người ta sử dụng chất xúc tác là

     Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2, người ta sử dụng chất xúc tác là iron.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Để phân biệt các dung dịch NaCl, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, CuCl2 có thể dùng dung dịch duy nhất nào sau đây ?

    Cho dung dịch Ba(OH)2 vào 4 dung dịch trên:

    Dung dịch làm xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai thì đó là (NH4)2SO4

    (NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4↓+ 2NH3↑+ 2H2O

    Dung dịch nào xuất hiện chất khí mùi khai thì đó là NH4Cl

    2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

    Dung dịch nào xuất hiện kết tủa  trắng đó là H2SO4

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O

    Dung dịch nào làm xuất hiện kết tủa màu xanh thì đó là CuCl2

    CuCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2+ Cu(OH)2

    Không hiện tượng gì là NaCl

  • Câu 4: Nhận biết

    Ứng dụng nào sau đây không phải của sulfur. 

    Ứng dụng không phải của sulfur là: khử chua đất

  • Câu 5: Nhận biết

    Mưa acid là hiện tượng nước mưa có lẫn các hạt acid làm cho nước mưa có độ pH nhỏ hơn 5,6. Mưa acid gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, cây trồng và cả sức khỏe con người. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng mưa acid là do khí SO2 và khí X đã gây ô nhiễm không khí. Khí X có thể là

     Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng mưa acid là khí SO2 và khí NOx (ví dụ: NO2, ...).

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 7,84 gam H3PO4. Muối thu được là:

    n(NH4)2SO4 = 2,64:132 = 0,02 mol

    nH3PO4 = 7,84 : 98 = 0,08 mol

    Phương trình phản ứng: 

    (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

    0,02                                     → 0,04

    Xét tỉ số mol giữa H3POvà NH3

    \frac{n_{H_3PO_4}}{n_{NH_3}}=\frac{0,08}{0,04}=2 ⇒ acid ư

    Phản ứng thu được:

    H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4.

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Cho 23,2 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?

    nFeCO3 = 23,2 : 116 = 0,2 mol

    ⇒ Phản ứng tạo 0,2 mol Fe(NO3)3

    ⇒ Y có 0,2 mol Fe3+; 0,6 mol NO3- và H+.

    Khi phản ứng với Cu: 

    3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

    nCu = 3/2.nNO3- = 0,6.3/2 = 0,9 mol

    Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

    nCu = 1/2 .nFe3+  = 1/2.0,2 = 0,1 mol

    ⇒ nCu phản ứng = 0,9 + 0,1 = 1 mol

    ⇒ mCu = 1.64 = 64 gam.

  • Câu 8: Vận dụng

    Để điều chế 4 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 50% thì thể tích H2 cần dùng ở điều kiện là bao nhiêu?

    N2 + 3H2 \overset{t^{\circ},p,xt }{ightleftharpoons} 2NH3

    Theo PTHH: VH2 = \frac{3}{2}VNH3 = 6 lít

    Do hiệu suất 50% nên:

    {\mathrm V}_{{\mathrm H}_2\;\mathrm{tt}}\;=\frac{{\mathrm V}_{{\mathrm H}_2\;\mathrm{lt}}}{50\%}\;=\frac6{50\%}=\;12\;(\mathrm l)

  • Câu 9: Thông hiểu

    Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã

    Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Kim loại tác dụng HNO3 không tạo ra được chất nào dưới đây

     Kim loại tác dụng HNO3 không tạo ra được chất N2O5.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    {\mathrm N}_2\xrightarrow[{\mathrm t^\circ,\mathrm{xt}}]{+{\mathrm H}_2}{\mathrm{NH}}_3\xrightarrow[{\mathrm t^\circ,\mathrm{xt}}]{+{\mathrm O}_2}\mathrm{NO}\xrightarrow{+{\mathrm O}_2}{\mathrm{NO}}_2\xrightarrow{+{\mathrm O}_2+{\mathrm H}_2\mathrm O}{\mathrm{HNO}}_3\xrightarrow{+\mathrm{dd}\;{\mathrm{NH}}_3}{\mathrm{NH}}_4{\mathrm{NO}}_3

    Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitrogen đóng vai trò chất khử là

    Chất khử là chất cho electron, tức là số oxi hóa tăng.

    Các phản ứng N đóng vai trò chất khử là (2), (3), (4).

  • Câu 12: Thông hiểu

    Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

     Dãy đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là S, Cl2 , Br2. 

     

  • Câu 13: Nhận biết

    Để nhận biết dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl người ta dùng

    Thuốc thử để nhận biết ion sulfate SO42- (trong dung dịch H2SO4 hoặc trong dung dịch muối sulfate) là ion Ba2+ (trong dung dịch muối barium hoặc dung dịch Ba(OH)2).

    \Rightarrow Thuốc thử là: BaCl2

     H2SO4 HCl
    BaCl2H2SO4 + BaCl2 ightarrow BaSO4\downarrow + 2HClKhông hiện tượng

     

  • Câu 14: Vận dụng

    Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. X tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Y. Thành phần của Y là

    Phương trình: Fe + S \overset{t^{o} }{ightarrow}FeS

    Ban đầu:        1,5     1

    Phản ứng: (1,5- 1) ← 1 → 1

    Vậy chất rắn X gồm Fe dư và FeS

    => Khí Y gồm H2 và H2S

  • Câu 15: Nhận biết

    Dãy kim loại nào sau đây đều tác dụng với HNO3 đặc nguội?

    Cu, Ag, Zn, Pb đều tác dụng với HNO3 đặc nguội

    Fe, Al, Cr bị thụ động HNO3 đặc nguội

  • Câu 16: Nhận biết

    Có thể thu được nitrogen từ phản ứng nào sau đây?

    Đun nóng dung dịch bão hòa NaNO2 với NH4Cl.

    NaNO2 + NH4Cl \overset{t^{o} }{ightarrow} NaCl + N2 ↑ + 2H2O

  • Câu 17: Vận dụng

    Hòa tan 38,4 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

    {\mathrm n}_{\mathrm{Cu}}=\frac{38,4}{22,4}=0,6\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

           3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    mol:  0,6                  →                        0,4

    VNO = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)

  • Câu 18: Thông hiểu

    Ý nào sau đây là sai khi nói về mưa acid?

     Nhận định không đúng về mưa acid: Là hiện tượng tự nhiên, không phải do tác động của con người.

     

  • Câu 19: Nhận biết

    Chất được dùng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường, chống nấm mốc cho sản phẩm mây tre đan là:

    Do khả năng tẩy trắng và diệt khuẩn, SOđược dùng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường, chống nấm mốc cho sản phẩm mây tre đan

  • Câu 20: Nhận biết

    Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất nào dưới đây:

    Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với Fe và Fe(OH)3.

    Phương trình phản ứng minh họa:

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 2 Nitrogen – Sulfur Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 95 lượt xem
Sắp xếp theo