Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 3

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 3 Đại cương về hóa học hữu cơ gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn học ôn tập, củng cố lại kiến thức chương 3 Cân bằng hóa học sách Kết nối tri thức.
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H4O2

     Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16.2}{12.2+4+16.2}.100\%=53,33\%

  • Câu 2: Thông hiểu

    Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất có công thức OHCH2CH2CH2CH2OH:

    Công thức phân tử của hợp chất: C4H10O2

    \Rightarrow Công thức đơn giản nhất của hợp chất là C2H5O.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho dãy chất: CH4; C6H6; C6H5OH; C2H5ZnI; C2H5PH2. Nhận xét nào sau đây đúng?

    CH4; C6H6; C6H5OH; C2H5ZnI; C2H5PH2 đều là hợp chất hữu cơ. 

  • Câu 4: Thông hiểu

    Công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O là:

    Trong các hợp chất hữu cơ, carbon luôn có hóa trị IV, hydrogen có hóa trị I, oxygen có hóa trị II.

    Do đó công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O là CH3-O-CH3.

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, bình 2 chứa nước vôi trong có dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam, ở bình 2 thu được 15 gam kết tủa. Khi hoá hơi 2,6 gam A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 0,8 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A

    mbình 1 tăng= mH2O = 1,8 gam

    ⇒ nH2O = 1,8 : 18 = 0,1 (mol)

    ⇒ nH = 2nH2O = 2.0,1 = 0,2 mol

    Bảo toàn nguyên tố "C":

    nCO2 = nCaCO3 = 15 : 100 = 0,15 (mol) ⇒ nC= nCO2 = 0,15 (mol)

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mO (Y) = mY - mC - mH = 5,2 - 0,15.12 - 0,2.1 = 3,2 gam

    ⇒ nO(Y) = 3,2 : 16 = 0,2 (mol)

    Đặt công thức phân tử của X: CxHyOz (đk: x, y, z, nguyên dương)

    Ta có: x: y : z = nC : nH : nO = 0,15 : 0,2 : 0,2 = 3: 4: 4

    ⇒ Công thức phân tử Y có dạng: (C3H4O4)n

    Ta có X và O2 có cùng thể tích nên:

    nX = nO2 = 0,025 mol

    ⇒ MX = 2,6 : 0,025 = 104

    ⇒ n = 1 thỏa mãn

    ⇒ Công thức phân tử Y: C3H4O4

  • Câu 6: Vận dụng

    Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu công thức cấu tạo có thể là:

    Công thức cấu tạocó thể có của C4H10O:

    CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH;

    CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3;

    CH3 – CH(CH3) – CH2OH;

    CH3 – C(OH)(CH3) – CH3;

    CH3 – O – CH2 – CH2 – CH3;

    CH3 – O – CH(CH3)2;

    CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cặp chất nào sau đây là đồng phân?

     Những chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

    \Rightarrow Cặp chất CH3COOCH3 và HCOOCH2CH3 đều có công thức phân tử C3H6O2 là đồng phân của nhau. 

  • Câu 8: Nhận biết

    Phương pháp nào sau đây dùng để lấy tách chất hữu cơ khi nó ở dạng nhũ tương hoặc huyền phù trong nước.

    Phương pháp chiết lỏng - lỏng dùng để lấy tách chất hữu cơ khi nó ở dạng nhũ tương hoặc huyền phù trong nước.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chất nào sau đây là đồng phần của CH3COOCH2-CH3

    HCOOCH2-CH2-CH3 và CH3COOCH2-CHlà đồng phân của nhua vì có cùng công thức phân tử C4H8O2

  • Câu 10: Nhận biết

    Công thức cấu tạo của hợp của hợp chất hữu cơ cho ta biết:

    Công thức cấu tạo của hợp của hợp chất hữu cơ cho ta biết:

    - Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.

    - Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.

    - Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 11: Nhận biết

    Công thức tổng quát là

    Công thức tổng quát là công thức cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80°C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118°C) ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp

    Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80°C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118°C) ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp chưng cất ở áp suất thấp vì:

    - Benzene và acetic acid là những chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.

    - Benzene và acetic acid là những chất dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao, do đó ta cần thực hiện chưng cất ở áp suất thấp.

  • Câu 13: Nhận biết

    Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau?

    Chất đồng đẳng la những chất có hành phần phân tử hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.

    Vậy cặp chất 

    CH2=CH-CH=CH2 và CH2=C(CH3)-CH=CH2. là đồng đẳng của nhau

  • Câu 14: Nhận biết

    Phương pháp chiết là sự tách chất dựa vào sự khác nhau

    Phương pháp chiết là sự tách chất dựa vào sự khác nhau về khả năng tan trong các dung môi khác nhau.

  • Câu 15: Vận dụng

    Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen trong hợp chất hữu cơ X là %C = 51,3%;%H= 9,4%; %N= 12%; biết X biết dA/kk= 4,03. Công thức phân tử của X là:

    Ta có:

    MX = 4,03.29 = 117 (g/mol)

    %O = 100% - %C - %H - %N = 100% – 51,3% – 9,4% – 12% = 27,3%

    Đặt X có công thức đơn giản nhất là: CxHyOzNt

    x:y:z:t=\frac{51,3\%}{12} :\frac{9,4\%}{1} :\frac{27,3\%}{16} :\frac{12\%}{14}

    = 4,28 : 9,40 : 1,71 : 0,86

    → x : y : z : t = 5 : 11 : 2 : 1

    → CTĐGN của X là: C5H11O2N

    Vì MX = 117 → Công thức phân tử của X là : C5H11O2N.

  • Câu 16: Nhận biết

    Những hợp chất là đồng đẳng khi chúng có tính chất hóa học tương tự nhau và có thành phần phân tử hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm

  • Câu 17: Nhận biết

    Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết ba?

    Công thức cấu tạo của C2H2 là: H–C≡C–H hay viết gọn là HC≡CH. Có 1 liên kết ba. 

  • Câu 18: Nhận biết

    Mục đích của phân tích định tính là:

    Mục đích của phân tích định tính là xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.

  • Câu 19: Vận dụng

    Đường được làm từ mật mía và chưa qua tinh luyện thường được gọi là đường đỏ (hoặc đường vàng). Trong đường đỏ có các chất màu và tạp chất. Để tinh luyện đường đỏ thành đường trắng, người ta làm như sau:

    - Hoà tan đường đỏ vào nước nóng, thêm than hoạt tính để khử màu, khuấy, lọc để thu được dung dịch trong suốt không màu.

    - Cô bớt nước, để nguội thu được đường trắng ở dạng tinh thể.

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Đường trắng tinh khiết hơn đường đỏ.

    (2) Đường đỏ tinh khiết hơn đường trắng.

    (3) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.

    (4) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp kết tinh.

    Các phát biểu đúng

    Các phát biểu đúng là: (1) và (3).

    - Trong hai loại đường đỏ và đường trắng thì đường trắng tinh khiết hơn do đã được loại bỏ bớt các tạp chất và chất màu. 

    - Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.

  • Câu 20: Nhận biết

    Phản ứng nào sau đây không thuộc phản ứng thế trong hóa học hữu cơ?

     Trong phản ứng hữu cơ, phản ứng thế là một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thé bơi r một hoặc một nhóm nguyên tử khác. 

    Vậy phản ứng không phải phản ứng thế là:

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    Đây là phản ứng cộng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chương 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 43 lượt xem
Sắp xếp theo