Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?
2,2-dimethylbutane có công thức cấu tạo là (CH3)3–C–CH2–CH3.
Các sản phẩm thu được là: CH2Cl–C(CH3)2–CH2CH3; CH3–C(CH3)2–CHClCH3; CH3–C(CH3)2–CH2CH2Cl.
Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?
2,2-dimethylbutane có công thức cấu tạo là (CH3)3–C–CH2–CH3.
Các sản phẩm thu được là: CH2Cl–C(CH3)2–CH2CH3; CH3–C(CH3)2–CHClCH3; CH3–C(CH3)2–CH2CH2Cl.
Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam alkane X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2
Bảo toàn C: nC = nCO2 = 0,2 mol.
mX = nX. MX = 0,2/n .(14n + 2) = 2,9 gam
n = 4 (C4H10)
Alkylbenzene X (C9H12), tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đ) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Chất X là:
1,3,5-trimethylbenzene có cấu tạo đối xứng cao tham gia phản ứng với HNO3 đặc(H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất.
n-propylbenzene và iso-propylbenzene tham gia phản ứng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 sẽ tạo được 3 sản phẩm ortho, meta, para.
p-ethylmetylbenzene tham gia phản ứng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo được 2 sản phẩm.
Khi cho butane tác dụng với bromine thu được sản phẩm monobromine nào sau đây là sản phẩm chính?
Butane: CH3-CH2-CH2-CH3.
Khi tác dụng với bromine theo tỉ lệ 1:1, bromine có xu hướng thế vào H của C bậc cao hơn.
Sản phẩm chính là CH3CH2CHBrCH3.
Phần trăm khối lượng hydrogen trong phân tử alkane X bằng 16,28%. Công thức phân tử của X là:
Gọi công thức phân tử của alkane là CnH2n+2
⇒ Alkane X là C6H14.
Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Hydrogen hóa alkene và alkyne thu được alkane tương ứng. Phản ứng thường được thực hiện dưới áp suất cao, nhiệt độ cao và có mặt các chất xúc tác kim loại như platium, nickel và palladium.
(a) Acetylene (ethyne) + H2 (t°, Lindlar) thu được ethane. Sai || Đúng
(b) Phản ứng cộng hydrogen của propylene theo phương trình sau:
CH2=CH – CH3+ H2 CH3–CH2–CH3 Đúng || Sai
(c) Isobutylene (methylpropene) + H2 thu được butane. Sai || Đúng
(d) Khi cộng hydrogen (xúc tác Ni, t°) vào but-1-ene và but-2-yne thu được cùng một sản phẩm. Đúng || Sai
Ở mỗi ý (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Hydrogen hóa alkene và alkyne thu được alkane tương ứng. Phản ứng thường được thực hiện dưới áp suất cao, nhiệt độ cao và có mặt các chất xúc tác kim loại như platium, nickel và palladium.
(a) Acetylene (ethyne) + H2 (t°, Lindlar) thu được ethane. Sai || Đúng
(b) Phản ứng cộng hydrogen của propylene theo phương trình sau:
CH2=CH – CH3+ H2 CH3–CH2–CH3 Đúng || Sai
(c) Isobutylene (methylpropene) + H2 thu được butane. Sai || Đúng
(d) Khi cộng hydrogen (xúc tác Ni, t°) vào but-1-ene và but-2-yne thu được cùng một sản phẩm. Đúng || Sai
(a) Sai. Acetylene (ethyne) + H2 (t°, Lindlar) thu được ethene.
(b) đúng.
(c) Isobutylene (methylpropene) + H2 thu được methylpropane.
(d) đúng.
Trong mỗi ý (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Công thức khung phân tử của một hợp chất X như sau:
(a) Công thức phân tử của X là C4H6. Đúng||Sai
(b) Trong X có hai liên kết π (pi). Đúng||Sai
(c) Chất Y có cấu tạo CH≡C–CH2–CH3 là một đồng phân cấu tạo của X. Đúng||Sai
(d) 1 mol chất Y phản ứng vừa đủ với 1 mol Br2. Sai||Đúng
Trong mỗi ý (a), (b), (c), (d), hãy chọn đúng hoặc sai.
Công thức khung phân tử của một hợp chất X như sau:
(a) Công thức phân tử của X là C4H6. Đúng||Sai
(b) Trong X có hai liên kết π (pi). Đúng||Sai
(c) Chất Y có cấu tạo CH≡C–CH2–CH3 là một đồng phân cấu tạo của X. Đúng||Sai
(d) 1 mol chất Y phản ứng vừa đủ với 1 mol Br2. Sai||Đúng
Từ công thức khung phân tử ta có công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất là:
CH2=CH–CH=CH2
a) đúng.
b) đúng.
c) đúng. X và Y cùng có công thức phân tử C4H6.
d) sai. Trong X có hai liên kết π (pi) → 1 mol chất Y phản ứng vừa đủ với 2 mol Br2.
Cracking hoàn toàn 6,6 gam propane thu được 2 hydrocarbon X, Y. Cho toàn bộ hỗn hợp gồm X, Y qua 100 gam dung dịch Br2 thấy dung dịch mất màu. Khí bay ra có tỷ khối so với H2 là 9,5. Nồng độ % của Br2 là
nC3H8 = 6,6/44 = 0,15 mol
C3H8 CH4 + C2H4
0,15 → 0,15 → 0,15
Cho X, Y đi qua dung dịch bromine khí bay ra gồm 0,15 mol CH4 và 1 phần C2H4 dư (x mol)
⇒ x = 0,05
⇒ nBr2 = nC2H4 phản ứng = 0,15 – 0,05 = 0,1
Áp dụng quy tắc Markovnikov vào trường hợp nào sau đây?
Quy tắc Markovnikov được dùng trong phản ứng cộng HX và alkene bất đối xứng (xem ưu tiên X vào C nào…)
Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là
Các đồng phân alkene có cùng công thức C4H8:
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3 (có đồng phân hình học cis, trans)
CH2=C(CH3)-CH3
Có tất cả 4 đồng phân alkene có công thức phân tử C4H8.
Các đồng phân alkyne có cùng công thức C4H6:
HC≡C-CH2-CH3
H3C-C≡C-CH3
Có tất cả 2 đồng phân alkyne có công thức phân tử C4H6.
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzene A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Vì A và B chỉ tạo từ C và H nên:
mC = 9,18 – 0,9 = 8,28 gam
nCO2 = nC = 8,28/12 = 0,69 mol
VCO2 = 0,69.22,4 = 15,456 lít
Theo ước tính, trung bình mỗi ngày một con bò “ợ” vào bầu khí quyển khoảng 250 L – 300 L một chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính. Khi đó là
Các chất khí gây hiệu ứng nhà kính điển hình là CO2 và CH4.
Thức ăn của bò là các chất xơ khó tiêu nên chúng phải ợ thức ăn đã phân hủy một phần trong dạ cỏ trở lại miệng để nhai lại. Cùng với thức ăn, bò còn ợ ra khí thải được tạo ra tại ngăn dạ dày kể trên. Theo ước tính, mỗi ngày một con bò “xả” vào bầu khí quyển khoảng 250 - 300 lít methane. Khí thải từ miệng một con bò gây hại cho môi trường tương đương khí thải của một chiếc xe hơi phân khối lớn.
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no?
Phản ứng không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon không no là phản ứng thế.
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?
- Styrene làm mất màu dung dịch KMnO4 và bị oxi hóa ở nhóm vinyl nên phản ứng xảy ra ngay nhiệt độ thường.
- Toluene làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
- Benzene và methane không làm mất màu dung dịch KMnO4.
Một hỗn hợp X gồm 0,12 mol C2H2 và 0,18 mol H2. Cho X đi qua Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y vào bình đựng bromine dư, thấy bình bromine tăng m gam và thoát ra khí Z. Đốt cháy hết Z và cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa xuất hiện và thấy khối lượng dung dịch giảm 1,36 gam. Giá trị của m là:
Đốt cháy Z thu được sản phẩm gồm: CO2, H2O
Dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư:
nCO2 = nCaCO3 = 5/100 = 0,05 mol
Khối lượng dung dịch giảm 5 gam nên:
mdd↓ = mCaCO3 − (mCO2 + mH2O)
⇒ mH2O = 5 − 0,05.44 − 1,36 = 1,44 gam
⇒ nH2O = 0,08 mol
Bảo toàn C: nC = nCO2 = 0,05 mol
Bảo toàn H: nH = 2nH2O = 2.0,08 = 0,16 mol
Z được tạo bởi hai nguyên tố C và H nên:
mZ = mC + mH = 0,05.12 + 0,08.2 = 0,76 gam
Bảo toàn khối lượng:
mX = m + mZ
⇒ m = 0,12.26 + 0,18.2 − 0,76 = 2,72 gam.
Hợp chất nào sau đâu không chứa nguyên tử carbon bậc III?
2,2-dimethylbutane
Khác với alkyne, alkene có loại đồng phân nào
Khác với alkyne, alkene có đồng phân hình học
Ví dụ:
But – 2 – ene có hai đồng phân hình học
Cis–but – 2–ene |
Trans–but–2–ene |
Cho các chất sau: CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2; CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3; CH3–C(CH3)=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là:
Điều kiện để alkene có đồng phân hình học: Mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.
Chất có đồng phân hình học là: CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3.
Dẫn hỗn hợp khí A gồm butane và xiclopropane đi vào dung dịch bromine sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây:
Dẫn hỗn hợp khí A gồm butane và xiclopropane đi vào dung dịch bromine chỉ có xiclopropan phản ứng làm dung dịch bromine nhạt màu, còn butane không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch.
+ Br2 → BrCH2–CH2–CH2Br
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ benzene có tính chất của hydrocarbon không no?
Phản ứng của benzene với chlorine chiếu sáng là phản ứng cộng vào vòng benzene chứng tỏ benzene có tính chất của hydrocarbon không no.