Cho các kim loại sau: Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối ?
- Các kim loại là: Li, Mg, Zn, Al, Ni.
- Kim loại sắt tác dụng với HCl thu được FeCl2, khi tác udngj với Cl2 thu được FeCl3
Cho các kim loại sau: Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối ?
- Các kim loại là: Li, Mg, Zn, Al, Ni.
- Kim loại sắt tác dụng với HCl thu được FeCl2, khi tác udngj với Cl2 thu được FeCl3
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6, nguyên tử M là:
Cấu hình e của M là: 1s22s22p63s23p64s1
Vậy nguyên tử M là K
Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là?
Cấu hình electron của:
Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5 (có 13 e lớp ngoài cùng)
Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6 (có 14 e lớp ngoài cùng)
Al3+: 1s22s22p6 (có 8 e lớp ngoài cùng)
Ca2+: 1s22s22p63s23p6 (có 8 e lớp ngoài cùng)
Chọn cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại:
1) 1s22s22p63s2
2) 1s22s22p63s33p4
3) 1s22s22p63s23p63d64s2
4) 1s22s22p5
5) 1s22s22p63s23p64s1
6) 1s22s22p63s23p3
1) 1s22s22p63s2: (Z = 12) Mg
2) 1s22s22p63s33p4: (Z = 17) Cl
3) 1s22s22p63s23p63d64s2: (Z = 26) Fe
4) 1s22s22p5: (Z = 9) F
5) 1s22s22p63s23p64s1: (Z = 19) K
6) 1s22s22p63s23p3: (Z = 15) P
Nhận định nào sau đây không đúng?
Có độ cứng cao hơn so với các kim loại thành phần do có sự thay đổi về cấu tạo mạng tinh thể, thay đổi về thành phần của ion trong mạnh tinh thể.
Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: CaCl2, FeCl3, ZnCl2, CuCl2. Ion đầu tiên bị khử ở catot là:
Ion càng có tính oxi hóa mạnh thì bị điện phân trước thứ tự ion bị khử là Fe3+, Cu2+, Fe2+, Zn2+
Kim loại kiềm được điều chế trong công nghiệp theo phương pháp nào sau đây
Các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất của kim chúng, nghĩa là khử ion kim loại bằng dòng điện.
Mạng tinh thể kim loại gồm có:
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
30 + mCO = m + mCO2
m = 30 + 0,25.44 = 26 gam
Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do
Cấu hình electron của ion Fe2+ là:
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2
=> cấu hình e của ion Fe2+ là 1s22s22p63s23p63d6.
Tôn là sắt được tráng
Cho 17 gam oxit M2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được 57 gam muối sunfat. Nguyên tử khối của M là:
M2O3 + 3H2SO4 M2(SO4)3 + 3H2O
mol: 1 1
mtăng = (2M + 96.3) - (2M + 48) = 240 gam
M2O3 + 3H2SO4 M2(SO4)3 + 3H2O
mol: a a
mtăng = 57 - 17 = 40 gam
MM = 27 (nhôm)
Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa:
Điều kiện 1: Có 2 cực (2 kim loại khác nhau hoặc 1 kim loại 1 phi kim)
Điều kiện 2: 2 cực này phải tiếp xúc (trực tiếp hoặc gián tiếp)
Điều kiện 3: Cùng được nhúng vào dung dịch chất điện ly
Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là 2 và 4.
Phát biểu nào sau đây sai?
Hợp kim có tính chất vật lí và tính chất cơ học khác nhiều so với các kim loại thành phần
- Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim do trong hợp kim vẫn có các electron tự do.
- Tuy nhiên tính dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim giảm so với kim loại thành phần do mật độ eletron tự do trong hợp kim giảm đi rõ rệt.
- Có độ cứng cao hơn so với các kim loại thành phần do có sự thay đổi về cấu tạo mạng tinh thể, thay đổi về thành phần của ion trong mạnh tinh thể.
Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lượng dư Mg vào dung dịch FeCl3.
(b) Nhúng hai thanh kim loại Al và Cu (được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Nhúng dây Zn vào dung dịch chứa HCl có cho thêm ít giọt dung dịch CuSO4.
(d) Đế miếng gang trong không khí ẩm.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra cả hai hiện tượng ăn mòn kim loại là:
(a) Ăn mòn điện hóa: Cặp điện cực Mg-Fe tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li.
Ăn mòn hóa học:
Mg + 2FeCl3 → 2FeCl2 + MgCl2
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
(b) Ăn mòn điện hóa: Cặp điện cực Al-Cu tiếp xúc gián tiếp với nhau qua dây dẫn và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li.
Ăn mòn hóa học: 2Al + 3H2SO 4 → Al2(SO4)3 + 3H2
(c) Ăn mòn điện hóa: Cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li.
Ăn mòn hóa học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
(d) Ăn mòn điện hóa: Cặp điện cực Fe-C tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li (không khí ẩm).
Ăn mòn hóa học: Miếng gang bị các chất trong không khí oxi hóa trực tiếp.
Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là:
Phương pháp điện phân dung dịch để điều chế các kim loại trung bình, yếu.
CuCl2 Cu + Cl2
2AgCl 2Ag + Cl2
Hòa tan hết 1,95 gam kim loại X vào dung dịch HCl, thu được 0,56 lít khí (đktc). Kim loại X là:
nH2 = 0,025 mol
2X + 2nHCl → 2XCln + nH 2
← 0,025
=> 1,95 = .X => X= 39n
Với n = 1 => X = 23 (K).
Cho các kim loại: Li, Na, Cu, Al, Fe, Cu, Ag, Pt. Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được bao nhiêu kim loại trong số các kim loại trên?
Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được cả 8 kim loại:
Điện phân nóng chảy: Li, Na, Ca, Al
Điện phân dung dịch: Fe, Cu, Ag, Pt