Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm giúp bạn học có thể đánh giá năng lực thông qua bộ câu hỏi tổng hợp được trộn câu hỏi từ đó bạn học sẽ được luyện câu hỏi ở các mức độ khác nhau.
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2?

    Chất tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 là Al:

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

  • Câu 2: Nhận biết

    Dung dịch gồm các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3- được gọi là:

     Dung dịch gồm các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3- được gọi là nước có tính cứng toàn phần

  • Câu 3: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba,

    (1) bán kính nguyên tử tăng dần.

    (2) tính kim loại tăng dần.

    (3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

    (4) nhiệt độ sôi giảm dần.

    (5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

     Các phát biểu đúng là: (1); (2); (5)

    (3) sai vì nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ tuy cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp.

    (4) sai vì nhiệt độ sôi các kim loại kiềm thổ không biến đổi theo quy luật.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm cho mảnh nhôm vào dung dịch axit HCl. Nhỏ dung dịch NaOH vừa đủ vào dung dich thu được sau phản ứng, hiện tượng xảy ra là:

     Cho lá nhôm vào dung dịch HCl có khí bay lên

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Dung dịch sau phản ứng thu được là AlCl3

    Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, có kết tủa keo trắng xuất hiện.

    3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat là

     Natri hiđrocacbonat là NaHCO3

  • Câu 6: Nhận biết

    Nước cứng là nước có chứa

  • Câu 7: Nhận biết

    Kim loại Al không có tính chất vật lí nào sau đây?

    Kim loại Al không có tính chất vật lí khối lượng riêng lớn

  • Câu 8: Vận dụng

    Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
    hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

    Phương trình phản ứng 

    3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H­2O

    nAlCl3 = 0,2.1 = 0,2 mol và

    nAl(OH)3 = 7,8 : 78 = 0,1 mol

    Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 nên xảy ra 2 trường hợp kết tủa chưa tạo thành tối đa hoặc kết tủa tối đa rồi tan một phần

    Để NaOH lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần

    → nNaOH = 3nAlCl3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = 3.0,2 + (0,2 – 0,1 ) = 0,5 mol

    → VNaOH = 0,5: 2 = 0,25 lít = 250 ml

  • Câu 9: Nhận biết

    Chất nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH loãng, dư?

    Al2O3 có tính lưỡng tính có thể tác dụng với dung dịch kiềm:

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

  • Câu 10: Vận dụng

     Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là:

    Gọi công thức chung của kim loại và oxit là MOx (0 < x < 1) với số mol là a

    Ta có sơ đồ phản ứng:

    MOx \xrightarrow{+\mathrm{HCl}} MCl2 + H2O + H2

    mhh = a(M + 16x) = 0,88                    (1)

    mmuối = a(M + 71) = 2,85                   (2)

    Chia từng vế của (1) cho (2) ta được:

    \frac{\mathrm M\;+\;16\mathrm x}{\mathrm M\;+\;71}\;=\;\frac{0,88}{2,85}

    \Rightarrow 1,97M = 62,48 – 45,6x

    Vì 0 < x < 1 nên 8,7 < MM < 31,7

    Vậy M là magie (Mg) hoặc beri (Be)

    Dựa vào đáp án chọn Mg

  • Câu 11: Nhận biết

    Kim loại kiềm là những nguyên tố 

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp. Hòa tan hết 23 gam trên vào nước thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,09 mol Na2SO4 vào dung dịch X thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,105 mol Na2SO4 vào dung dịch X thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Xác định 2 kim loại kiềm.

     nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol

    Gọi công thức trung bình 2 kim loại kiềm: M

    Gọi số mol trong 23 gam hỗn hợp đầu: M = x mol và Ba = y mol.

    Phương trình phản ứng:

    2M + 2H2O → 2MOH + H2 ↑ (1)

    x          x                    0,5x

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ (2)

    y              y                     y

    nH2 = 0,25 mol nên:

    0,5x + y = 0,25 => x + 2y = 0,5 (3)

    Khi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Na2SO4:

    Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH (4)

    Khi cho thêm 0,09 mol Na2SO4 thì trong dung dịch còn dư Ba(OH)2

    y > 0,09.

    Khi cho thêm 0,105 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Na2SO4 nên

    y < 0,105.

    Mặt khác:

    x + 2y = 0,5 (3) => x = 0,5 - 2y (3)

    Mx + 137y = 23 (5)

    Thế (3) vào (5) ta được

    M.(0,5 - 2y) + 137y = 23

    0,5M - 2My + 137y = 23

    0,5M - y(2M - 137) = 23

    y = (23 - 0,5M): (137 - 2M)

    Mặt khác: 0,09 < y < 0,105 → 29,7 < M < 33,34

    Khối lượng mol trung bình của 2 kim loại kiềm liên tiếp là: 29,7 < M < 33,34.

    Hai kim loại đó là Na (Na = 23) và K (K = 39).

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 (đặc nóng) → cAl2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O

    Tỉ lệ a : b là

    Xác định sự thay đổi số oxi hóa 

    \overset0{\mathrm{Al}}\;+\;{\mathrm H}_2\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4\;ightarrow\;{\overset{+3}{\mathrm{Al}}}_2{({\mathrm{SO}}_4)}_3\;+\;\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_2\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    2x

    3x

    Al0 → Al+3 +3e

    S+6 + 2e → S+4

    2Al + 6H2SO4→ Al2(SO4) + 3SO2 + 6H2O

    Vậy tỉ lệ giữa a : b = 2:6 = 1 : 3

  • Câu 14: Thông hiểu

    Dung dịch nào say đây hòa tan được CaCO3

  • Câu 15: Nhận biết

    Công thức chung của oxit kim loại nhóm IIA là

    Kim loại nhóm IIA có hóa trị II ⇒ Công thức chung của oxide kim loại nhóm IIA là RO.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân?

  • Câu 17: Nhận biết

    Thạch cao sống có công thức là

    Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O.

  • Câu 18: Nhận biết

    Quặng nào sau đây chứa CaCO3?

  • Câu 19: Vận dụng

    Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2, NaHCO3 và KHCO3, thu được 3,6 gam H2O và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là

    Ca(HCO3)2  \xrightarrow{t^\circ} CaCO3 + CO2 + H2O

    2NaHCO3 \xrightarrow{t^\circ} Na2CO3 + CO2 + H2O

    2KHCO3 \xrightarrow{t^\circ} K2CO3 + CO2 + H2O

    Theo các phương trình hóa học ta có:

    nCO2 = nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mmuối hidrocacbonat = mmuối cacbonat +  mCO2 + mH2O

    \Rightarrow 34,6 = m + 0,2.44+ 3,6

    \Rightarrow→ m = 22,2 gam

  • Câu 20: Nhận biết

    Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hóa học chính của loại đá nào sau đây?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 17 lượt xem
Sắp xếp theo