Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2?
Chất tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 là Al:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2?
Chất tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 là Al:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Dung dịch gồm các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3- được gọi là:
Dung dịch gồm các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3- được gọi là nước có tính cứng toàn phần
Cho các phát biểu sau:
Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba,
(1) bán kính nguyên tử tăng dần.
(2) tính kim loại tăng dần.
(3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(4) nhiệt độ sôi giảm dần.
(5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Các phát biểu đúng là: (1); (2); (5)
(3) sai vì nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ tuy cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp.
(4) sai vì nhiệt độ sôi các kim loại kiềm thổ không biến đổi theo quy luật.
Tiến hành thí nghiệm cho mảnh nhôm vào dung dịch axit HCl. Nhỏ dung dịch NaOH vừa đủ vào dung dich thu được sau phản ứng, hiện tượng xảy ra là:
Cho lá nhôm vào dung dịch HCl có khí bay lên
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Dung dịch sau phản ứng thu được là AlCl3
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, có kết tủa keo trắng xuất hiện.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl.
Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat là
Natri hiđrocacbonat là NaHCO3
Nước cứng là nước có chứa
Kim loại Al không có tính chất vật lí nào sau đây?
Kim loại Al không có tính chất vật lí khối lượng riêng lớn
Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
Phương trình phản ứng
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
nAlCl3 = 0,2.1 = 0,2 mol và
nAl(OH)3 = 7,8 : 78 = 0,1 mol
Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 nên xảy ra 2 trường hợp kết tủa chưa tạo thành tối đa hoặc kết tủa tối đa rồi tan một phần
Để NaOH lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần
→ nNaOH = 3nAlCl3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = 3.0,2 + (0,2 – 0,1 ) = 0,5 mol
→ VNaOH = 0,5: 2 = 0,25 lít = 250 ml
Chất nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH loãng, dư?
Al2O3 có tính lưỡng tính có thể tác dụng với dung dịch kiềm:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là:
Gọi công thức chung của kim loại và oxit là MOx (0 < x < 1) với số mol là a
Ta có sơ đồ phản ứng:
MOx MCl2 + H2O + H2
mhh = a(M + 16x) = 0,88 (1)
mmuối = a(M + 71) = 2,85 (2)
Chia từng vế của (1) cho (2) ta được:
1,97M = 62,48 – 45,6x
Vì 0 < x < 1 nên 8,7 < MM < 31,7
Vậy M là magie (Mg) hoặc beri (Be)
Dựa vào đáp án chọn Mg
Kim loại kiềm là những nguyên tố
Hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp. Hòa tan hết 23 gam trên vào nước thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,09 mol Na2SO4 vào dung dịch X thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,105 mol Na2SO4 vào dung dịch X thì sau phản ứng còn dư Na2SO4. Xác định 2 kim loại kiềm.
nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
Gọi công thức trung bình 2 kim loại kiềm: M
Gọi số mol trong 23 gam hỗn hợp đầu: M = x mol và Ba = y mol.
Phương trình phản ứng:
2M + 2H2O → 2MOH + H2 ↑ (1)
x x 0,5x
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ (2)
y y y
nH2 = 0,25 mol nên:
0,5x + y = 0,25 => x + 2y = 0,5 (3)
Khi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Na2SO4:
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH (4)
Khi cho thêm 0,09 mol Na2SO4 thì trong dung dịch còn dư Ba(OH)2
y > 0,09.
Khi cho thêm 0,105 mol Na2SO4, trong dung dịch còn dư Na2SO4 nên
y < 0,105.
Mặt khác:
x + 2y = 0,5 (3) => x = 0,5 - 2y (3)
Mx + 137y = 23 (5)
Thế (3) vào (5) ta được
M.(0,5 - 2y) + 137y = 23
0,5M - 2My + 137y = 23
0,5M - y(2M - 137) = 23
y = (23 - 0,5M): (137 - 2M)
Mặt khác: 0,09 < y < 0,105 → 29,7 < M < 33,34
Khối lượng mol trung bình của 2 kim loại kiềm liên tiếp là: 29,7 < M < 33,34.
Hai kim loại đó là Na (Na = 23) và K (K = 39).
Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 (đặc nóng) → cAl2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O
Tỉ lệ a : b là
Xác định sự thay đổi số oxi hóa
2x 3x |
Al0 → Al+3 +3e S+6 + 2e → S+4 |
2Al + 6H2SO4→ Al2(SO4) + 3SO2 + 6H2O
Vậy tỉ lệ giữa a : b = 2:6 = 1 : 3
Dung dịch nào say đây hòa tan được CaCO3
Công thức chung của oxit kim loại nhóm IIA là
Kim loại nhóm IIA có hóa trị II ⇒ Công thức chung của oxide kim loại nhóm IIA là RO.
Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân?
Thạch cao sống có công thức là
Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O.
Quặng nào sau đây chứa CaCO3?
Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2, NaHCO3 và KHCO3, thu được 3,6 gam H2O và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
2KHCO3 K2CO3 + CO2 + H2O
Theo các phương trình hóa học ta có:
nCO2 = nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối hidrocacbonat = mmuối cacbonat + mCO2 + mH2O
34,6 = m + 0,2.44+ 3,6
→ m = 22,2 gam
Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hóa học chính của loại đá nào sau đây?