Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.
Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra metyl fomat
Phản ứng giữa cặp chất Axit fomic và ancol metylic tạo ra metyl fomat.
Thủy phân hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat trong dung dich NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được
Để xà phòng hoá hoàn toàn 50 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần 0,16 mol NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được.
Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo.
=> mglixerol = 0,05125.92 = 4,715 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 55,8g. Công thức phân tử của X là :
Gọi công thức tổng quát của este mạch hở, no, đơn chức là CnH2nO2
CnH2nO + O2 → nCO2 + nH2O
Khi đốt cháy tạo nCO2 = nH2O (1)
Và mCO2 + mH2O = 55,8 gam <=> 44.nCO2 + 18.nH2O = 55,8 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2)
=> nCO2 = nH2O = 0,9 mol
=> Số C = 0,9 : 0,3 = 3
=> Công thức phân tử của X là: C3H6O2
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong Y một nguyên tử) cần vừa đủ 34,272 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 100 ml KOH 3M, sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức phân tử của Z là
nO2 đốt X = 1,53; nO2 đốt Y = 1,08
=> nO2 đốt Q = 1,53 – 1,08 = 0,45
Q no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = 0,45/1,5 = 0,3
Nếu X mạch hở thì nX = nQ = nKOH = 0,3
=> Q là CH3OH
Áp dụng bảo toàn khối lượng
=> mX = mT + mQ - mKOH = 27,96
Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là a, b
=> 2a + b = 0,3.2 + 1,53 . 2 (1)
44a + 18b = 27,96 + 1,53 . 32 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2)
=> a = 1,38 và b = 0,9
=> Số C = 4,6 => C4 (0,12 mol) và C5 (0,18 mol)
Các muối gồm C2HxCOOK (0,12) và C3HyCOOK (0,18)
=> mY = 0,12(x + 107 ) + 0,18(y +119) = 35,16
=> 2x + 3y = 15 => x = y = 3 là nghiệm duy nhất X gồm các hợp chất đó là:
Y: C2H3COOCH3
Z: C3H3COOCH3
Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
Ta có MZ= 16.2= 32 g/mol nên Y chỉ có thể là ancol CH3OH
Vì este X có công thức phân tử C4H8O2 khi thủy phân tạo ra CH3OH
Nên X có công thức C2H5COOCH3
C2H5COOCH3 + NaOH C2H5COONa + CH3OH.
Cho m gam este M phản ứng hết với 150 ml NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X người ta dùng 60 ml HCl 0,5M thu được dung dịch Y. Cô can dung dịch Y thu được sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan; 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Giá trị m là:
nNaOH = 0,15 mol
nHCl = 0,03 mol
Phương trình phản ứng trung hòa NaOH dư
NaOH dư + HCl → NaCl + H2O
0,03 mol
NaOH dư, theo phương trình phản ứng
nNaOH pư = 0,15 - 0,03 = 0,12 mol
neste = nmuối = 1/2 nNaOH = 0,06 mol
nancol = nNaOH pư= 0,12 mol
Muối sau phản ứng gồm:
NaCl: 0,03 mol
R(COONa)2: 0,06 mol
mmuối = 0,03.58,5 + 0,06.(R+134) = 11,475
=> R = 28 Xác định được gốc (C2H4)
M trung bình ancol = 39 => CH3OH; C2H5OH
meste = 0,06.160 = 9,6g.
Chất nào sau đây không phải là este ?
C2H5OC2H5 là ete
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
C5H10O2 có k = 1 , phản ứng với dung dịch NaOH ⇒ este hoặc axit no, đơn chức, mạch hở.
Không có phản ứng tráng bạc ⇒ không phải là este của axit fomic ⇒ các chất thỏa mãn là:
CH3COOC3H7 (2 đồng phân)
C2H5COOC2H5 (1 đồng phân)
C3H7COOCH3 (2 đồng phân)
C4H9COOH (4 đồng phân)
⇒Tổng cộng có 9 đồng phân
Magarin (margarine) là một loại bơ nhân tạo được sản xuất chủ yếu từ dầu thực vật. Để có được bơ nhân tạo từ dầu thực vật người ta đã
Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp:
Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp ancol và muối
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?
Este etyl axetat có công thức là
CH3COOC2H5 etyl axetat
C2H5COOCH3 metyl propionat
CH3COOCH3 metyl axetat
HCOOCH3 metyl fomat. .
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
Ta có tripanmitin có công thức: (C15H31COO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H 5 + 3NaOH 3C15H31COONa +C3H5(OH)3
Chất nào sau đây không phải chất béo?
Chất nào không phải chất béo là (CH3COO)3C3H5.
Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 80 g dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (g) glixerol thu được là
mNaOH = (80.15) : 100 = 12 (g)
=> nNaOH = 0,3 (mol)
nNaOH = 3nglixerol => nglixerol = 0,3:3 = 0,1 (mol)
mglixerol= 0,1.92 = 9,2 (g)
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3
Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Este nào sau đây được dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ?
Thủy tinh hữu cơ được điều chế từ este metyl metacrylat:
nCH2=C(CH3)COOCH3 -(-CH2 - C(CH3)(COOCH3) -)-n
X là một este của glixerol với axit đơn chức Y. Công thức đơn giản nhất của X là C3H4O3. Axit Y là:
Vì X là este của glyxerol nên trong X phải có 6 nguyên tử Oxi
⇒ CTPT của X là C6H8O6
⇒ CTPT của X là: (HCOO)3C3H5
Vậy axit Y là HCOOH (axit fomic)
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
Este tạo thành có k = 2 (một liên kết π trong C=O và một liên kết π của C=C); và có 2 oxi
=> Công thức tổng quát:
CnH2n + 2 – 2kO2 <=> CnH2n - 2O2 (do k = 2).
Ancol no nhỏ nhất có 1C, axit nhỏ nhất có liên kết C=C có 3C => n ≥ 4.
Vậy công thức của este cần tìm là CnH2n - 2O2 (n ≥ 4).
Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là:
Z tác dụng được với Na sinh ra H2 => Z là ancol
HCOOCH2CHO + NaOH → HCOONa + HOCH2CHO
Đun 24 gam axit axetic với 27,6 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 22 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
Ta có:
nCH3COOH = 0,4 mol;
nC2H5OH = 0,6 mol;
neste = 0,25 mol.
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.
Xét tỉ lệ mol axit axetic và etanol: nCH3COOH< nC2H5OH (0,4 < 0,6)⇒ Vậy sau phản ứng axit hết.
Hiệu suất phản ứng tính theo axit:
Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:
Triolein: (C17H33COO)3C3H5
tristearin:(C17H35COO)3C3H5
tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
stearic: C17H35COOH
Một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C=C) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,54 mol O2, thu được 21,12 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được m’ gam muối khan và 5,28 gam một chất hữu cơ Y. Giá trị của m’ là:
Đặt số mol este và nước lần lượt là x, y
+ Khi đốt cháy este: neste = nCO2 - nH2O => x = 0,48 - y (1)
+ Bảo toàn nguyên tố O:
2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => 2x + 0,54.2= 0,48.2 + y (2)
=>x =0,12 mol; y = 0,36 mol
nY= neste =0,12 mol=>MY = 5,28/0,12 = 44 (CH3CHO)
+ Bảo toàn khối lượng:
meste = mCO2 + mH2O - mO2
= 0,48.44 + 0,36.18 - 0,54.32 = 10,32 gam
=>MX = 10,32/0,12 = 86
(CH3COOCH=CH2) => Muối là CH3COOK
mmuối = mCH3COOK = 0,12.98 =11,76 gam.
Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa?
Este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no 2 chức, mạch hở có công thức tổng quát là?
Este tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức thì cần 2 gốc axit.
Este này là este 2 chức do đó có 2 liên kết (COO) trong phân tử
Công thức tổng quát của của este là (CnH2n+1COO)2CmH2m
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit M cần vừa đủ 0,77 mol O2, sau phản ứng sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam M trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác x mol M làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của x là
Khi đốt cháy triglixerit M thì thu được 0,5 mol H2O và a mol CO2
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng này ta có
m + 0,77.32 = 0,5 .18 + 44a (1)
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng này ta có nO(M) + 0,77.2 =0,5 + 2a (2)
Khi cho M tác dụng với KOH thì nM= nO(M)/6
Nên m + 56.3. nO(M)/6 = 9,32 + 92.nO(M)/6 (3)
Giải (1); (2); (3) ta được m= 8,56; a= 0,55 mol và nO(M)= 0,06 mol
M có số mol là 0,01 mol và có số mol C là 0,55 mol và H là 1 mol nên M có công thức hóa học là C55H100O6 có số liên kết pi là 6 liên kết
Khi M tác dụng với Br2 thì chỉ có khả năng tác dụng vào 3 liên kết pi (do 3 liên kết pi còn lại bền ở este)
Suy ra x = 0,12 :3 = 0,04 mol.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Bảo toàn khối lượng
⇒ a = 3,42.44 + 3,18.18 - 4,83.32 = 53,16 gam
Bảo toàn nguyên tố O:
nO (X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,36 mol
⇒ nX = 0,36/6 = 0,06 mol (Vì X chứa 6O)
Xét phản ứng thủy phân X:
nNaOH = 3.nX = 0,06.3 = 0,18 mol
nC3H5(OH)3 = nX = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3
53,16 + 0,18.40 = b + 0,06.92
⇒ b = 54,84 gam
Chất nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
HCOOC2H5 + H2O HCOOH + C2H5OH
HCOOH còn nhóm CH=O trong phân tử nên tham gia phản ứng tráng bạc
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C15H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
(d) Sai do tristearin là (C17H35COO)3C3H5 và triolein là (C17H33COO)3C3H5.
Đun nóng glixerol vs axit stearic và axit oleic (axit sunfuric đặc, xt) có thể thu được mấy loại tristearin?
Số trieste tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo = n2(n+1)/2
Ở đây là glixerol và hỗn hợp 2 axit béo nên số trieste tạo thành là 22(2+1)/2 = 6
Nếu là glixerol và hỗn hợp 3 axit béo thì số trieste = 32(3+1)/2 = 18
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
- Với Z là CH3COOCH3 X là: CH3OH; Y là CH3COOH
CH3OH + CO CH3COOH
- Với Z là CH3CH2COOCH3 X là CH3OH; Y là CH3CH2COOH
Từ X không thể chuyển sang Y
- Với X là CH3COOC2H5 X là C2H5OH; Y là CH3COOH
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Với Z là CH3COOCH=CH2 X là CH3CHO; Y là CH3COOH
2CH3CHO + O2 2CH3COOH
Vậy X không thể là CH3CH2COOCH3
Ứng với công thức phân tử C4H6O2 số đồng phân cấu tạo este mạch hở là
Số đồng phân cấu tạo este mạch hở là
HCOO – CH = CH – CH3
HCOO – CH2 - CH = CH2
HCOO – C(CH3) = CH2
CH3 – COO – CH=CH2
CH2=CH – COO – CH3
Vậy có 5 đồng phân thỏa mãn
Một chất béo là trieste của 1 axit và axit tự do có cùng công thức với axit có trong chất béo. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo là 208,77 và chỉ số axit tự do là 7. Axit chứa trong chất béo là:
Xét 1000g mẫu chất béo thì:
- Chỉ số xà phòng hóa là số mg KOH vừa đủ để phản ứng xà phòng hóa hết với lượng chất trong 1 gam chất béo.
- Chỉ số axit là số mg KOH vừa đủ để trung hòa hết gốc axit có trong 1 gam chất béo.
Giả sử mẫu chất béo có x mol (RCOO)3C3H5 và y mol RCOOH
3x + y = nKOH xà phòng hóa = 3,728
y = nKOH axit hóa = 0,125 mol
x = 1,201 mol
mmẫu chất béo = 1,201.(R+ 173) + 0,125.(R + 45) = 1000
R = 211 (C15H31)
Vậy axit chứa trong chất béo là axit panmitic.
Chọn nhận xét đúng.
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, làm khô dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là:
Phương trình hóa học:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Chất rắn gồm CH3COONa; C6H5ONa và NaOH dư.
nCH3COONa = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
nC6H5ONa = 0,02 mol
nNaOH dư = 0,08 − 0,02 − 0,02.2 = 0,02 mol
mrắn = mCH3COONa + mC6H5ONa + mNaOH dư
= 0,04.82 + 0,02.116 + 0,02.40 = 6,4 gam