Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 6, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba,

    (1) bán kính nguyên tử tăng dần.

    (2) tính kim loại tăng dần.

    (3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

    (4) nhiệt độ sôi giảm dần.

    (5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

     Các phát biểu đúng là: (1); (2); (5)

    (3) sai vì nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ tuy cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp.

    (4) sai vì nhiệt độ sôi các kim loại kiềm thổ không biến đổi theo quy luật.

  • Câu 2: Vận dụng

    Trộn 19,2 gam Fe2O3 với 7,56 gam Al rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành kim loại Fe), sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 7,392 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là

    nAl = 0,28 mol; nFe2O3 = 0,12 mol; nH2 = 0,33 mol

    nAl > 2nFe2O3 ⇒ Hiệu suất phản ứng tính theo Fe2O3.

    Gọi x là số mol Fe2O3 tham gia phản ứng nhiệt phân:

                       2Al  +  Fe2O3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}  Al2O3  +  2Fe      (1)

    Ban đầu:   0,28         0,12

    Phản ứng: 2x             x                          2x

    Sau p/ư: 0,28 – 2x  0,12 – x                  2x

    Sau phản ứng hỗn hợp tối đa gồm: Al (0,28 – 2x) mol; Fe2O3; Al2O3, Fe: 2x mol

    Trong hỗn hợp Al và Fe tác dụng với H2SO4 tạo thành khí H2:

                2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    mol: 0,28 – 2x             →            1,5(0,28 – 2x)

             Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    mol:  2x             →                    2x

    ⇒ nH2 = 1,5(0,28 – 2x) + 2x = 0,33 mol

    ⇒ x = 0,09 (mol)

    \Rightarrow\mathrm H=\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3\;\mathrm{pư}}}{{\mathrm n}_{{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3\;\mathrm{bđ}}}=\frac{0,09}{0,12}.100\%=75\%

  • Câu 3: Vận dụng

    Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy CaCO3

    mCaCO3 = 0,8m

    CaCO3 ightarrow CaO + CO2

         a             a          a          (mol)

    44a = m – 0,78m \Rightarrow a = 0,005m

    \mathrm H\%\;=\;\frac{100.0,005\mathrm m.100\%}{0,8\mathrm m}=62,5\%

  • Câu 4: Nhận biết

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi sang màu xanh

     Dung dịch làm quỳ tím đổi sang xanh là NaOH

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

    - X tác dụng với Y tạo kết tủa;

    - Y tác dụng với Z tạo kết tủa;

    - X tác dụng với Z có khí thoát ra.

    Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

    X, Y, Z thỏa mãn là: NaHCO3, Ba(OH)2, KHSO4.

    2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O;

    Ba(OH)2 + 2KHSO4 → BaSO4 ↓ + K2SO4 + 2H2O;

    2NaHCO3 + 2KHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O.

  • Câu 6: Nhận biết

    Công thức chung của oxit kim loại nhóm IIA là

    Kim loại nhóm IIA có hóa trị II ⇒ Công thức chung của oxide kim loại nhóm IIA là RO.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

    Al2O3 là oxit có tính lưỡng tính: vừa tác dụng với acid, vừa tác dụng với base.

  • Câu 8: Nhận biết

    Dụng cụ bằng vật liệu nào sau đây không nên dùng chứa dung dịch bazơ

  • Câu 9: Vận dụng

    Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 22,4 gam KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là

    Ta có: 

    nSO2 = 0,2 mol

    nKOH = 0,4 mol

    Xét tỉ lệ số mol của KOH và SO2

    T = \frac{n_{KOH}}{n_{SO_{2} } }  = \frac{0,4}{0,2}  = 2

    k = 2 => Phản ứng tạo 1 muối trung hòa.

    Phương trình phản ứng xảy ra

    SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

    0,2           0,4 → 0,2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nSO2 = nK2SO3 = 0,2 mol

    => mK2SO3 = 158.0,2 = 31,6 gam.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Nhận biết Al, Mg, Al2O3 dùng:

    Lần lượt cho NaOH vào các mẫu thử. Chất rắn tan có khí thoát ra là Al, tan không có khí là Al23, không tan là Mg.

    PTHH:

    Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

     Ta có: pH = 13 \Rightarrow pOH = 1 \Rightarrow [OH-] = 0,1 M

    \Rightarrow nOH- = 0,1.0,5 = 0,05 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mbazơ = mkim loại + mOH- = 2,22 + 0,05.17 = 3,07 gam

    Vậy khối lượng chất rắn là 3,07 gam

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là:

     Chất rắn X gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe dư:

    Gọi số mol Ag, Cu và Fe lần lượt là a, b, c (mol)

    mhh = 108a + 64b + 56c = 8,12              (1)

    Khi cho Z tác dụng với HCl, chỉ có Fe phản ứng tạo khí:

    Fe + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2 

    nFe = nH2 = 0,03 mol = c                         (2)

    Xét phản ứng hợp kim tác dụng với dung dịch X: Sau phản ứng Fe còn dư (0,03 mol) \Rightarrow  Al đã phản ứng hết

    Quá trình nhường e:

    \overset{0\;}{\mathrm{Al}}\;ightarrow\;\overset{3+}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e

    0,03     ightarrow     0,09 

    \overset0{\mathrm{Fe}}\;ightarrow\overset{2+}{\mathrm{Fe}}\;+\;2\mathrm e

    0,02    ightarrow         0,04

    Quá trình nhận e:

    \overset0{\mathrm{Ag}}\;+\;1\mathrm eightarrow\overset+{\mathrm{Ag}}

    a    ightarrow  a    ightarrow  a

    \overset{+2}{\mathrm{Cu}}\;+\;2\mathrm e\;ightarrow\;\overset0{\mathrm{Cu}}

      b  ightarrow   2b   

    Bảo toàn e: a + 2b = 0,09 + 0,04                     (3)

    Từ (1), (2), (3) ta có: a = 0,03, b = 0,05, c = 0,03 mol

    \Rightarrow CM AgNO3 = 0,03/0,2 = 0,15

  • Câu 13: Thông hiểu

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

    Phản ứng nhiệt nhôm được định nghĩa là phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở trong nhiệt độ cao.

    ⇒ Phản ứng nhiệt nhôm là: 3FeO + 2Al \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 3Fe + Al2O3.

  • Câu 14: Nhận biết

    Để điều chế kim loại kiềm người ta sử dụng phương pháp:

    Kim loại kiềm dễ bị oxi hóa thành ion dương, do vậy trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    Điều chế kim loại kiềm bằng cách khử ion của chúng:

    M+ + 1e → M

    Tuy nhiên, không có chất nào khử được ion kim loại kiềm.

    Phương pháp hiệu quả để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm

  • Câu 15: Nhận biết

    Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?

    Na2CO3 được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời.

    Ca2+ + CO32– → CaCO3

    Mg2+ + CO32– → MgCO3

  • Câu 16: Nhận biết

    Đặc điểm chung của kim loại kiềm thổ là

    Đặc điểm chung của kim loại kiềm thổ là đều có tính khử mạnh.

  • Câu 17: Nhận biết

    Trong phân tử nhôm clorua, tỉ lệ số nguyên tử nhôm và nguyên tử clo là

    Công thức của hợp chất nhôm clorua là: AlCl3

    ⇒ Tỉ lệ số nguyên tử nhôm và nguyên tử clo là 1 : 3.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Dãy chuyển hóa theo sơ đồ:

    X + Ba(OH)2 → Y

    Y + T → Z

    Z + CO2 + H2O → X + T

    Các chất X, T, Z, T thỏa mãn sơ đồ trên tương ứng là

    NaHCO3 (X) + Ba(OH)2 ightarrow NaOH (Y) + BaCO3 + H2O

    NaOH + Al(OH)3 (T) ightarrow NaAlO2 (Z) + H2O

    NaAlO2 + CO2 + H2O ightarrow NaHCO3 + Al(OH)3

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho m gam NaOH tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B, nung B đến khối lượng không đổi thấy có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là:

    Phương trình hóa học:

    NaOH + HNO3 ightarrow NaNO3 + H2O

    Chất rắn B thu được là NaNO3

    Nung B:

    2NaNO3 \xrightarrow{t^\circ} 2NaNO2 + O2\uparrow

    Ta có: nO2 = 0,1 mol

    \RightarrownNaNO3 = nNaOH = 2nO2 = 0,2 mol

    \Rightarrow mNaOH = 0,2.40 = 8 gam

  • Câu 20: Nhận biết

    Quặng nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhôm?

    Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit: Al2O3.2H2O.

  • Câu 21: Vận dụng

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    a) Sục khí CO2 vào dung dịch KOH dư.

    b) Cho dung dịch AlCl3 cho vào dung dịch NaOH dư

    c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.

    d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.

    e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    (a) CO2 + 2KOH dư → K2CO3 + H2O

    (b) Ban đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ngay lập tức do NaOH dư:

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

    (c) HCl + NaAlO2 dư + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl

    => Kết tủa Al(OH)3

    (d) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓+ NaHCO3

    => Kết tủa Al(OH)3

    (e) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → Na2CO3 + BaCO3 ↓ + 2H2O

    => Kết tủa BaCO3

    Vậy có 3 thí nghiệm kết tủa sau phản ứng là: (c), (d), (e).

  • Câu 22: Nhận biết

    Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là

    Công thức của canxi cacbonat là CaCO3.

  • Câu 23: Nhận biết

    Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?

      KHCO3 chỉ cần đun nóng nhẹ trong dung dịch cũng sẽ bị nhiệt phân tạo muối trung hòa và CO2.

    2KHCO3 \xrightarrow{t^\circ} K2CO3 + CO2 + H2O

  • Câu 24: Thông hiểu

    Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?

     Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hiđroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3.

  • Câu 25: Vận dụng

    Cho m gam hỗn hợp Ca và Al vào nước dư sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,584 lít khí H2 (đktc) và 1,54 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

    nH2 = 0,16 mol

    Chất rắn không tan chình là Al dư

    Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

    x →                  x             → x

    Ca(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2

    x                → 2x                            → 3x

    Theo phương trình phản ứng hóa học ta có:

    nH2 = 4x = 0,16 mol

    => x = 0,04 mol

    => m = mCa + mAl = 40.0,04 + 27.2.0,04 + 1,54 = 5,3 gam.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

    Ca(HCO3)2 là chất lưỡng tính: 

    Ca(HCO3)2 + 2HCl ightarrow CaCl2 + 2CO2\uparrow + 2H2O

    Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 ightarrow 2CaCO3\downarrow + 2H2O

     Vậy chất X là Ca(HCO3)2.

  • Câu 27: Nhận biết

    Muối natri hiđrocacbonat có thể

    NaHCO3 + HCl ightarrow NaCl + CO2 + H2O

    NaHCO3 + NaOH ightarrow Na2CO3 + H2O

    NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3 (Môi trường bazơ yếu)

    \Rightarrow Tất cả đều đúng

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cấu hình electron của cation R+ có phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là

    Cấu hình electron của cation R+ có phân lớp ngoài cùng là 2p6 ⇒ Cấu hình electron đầy đủ của R là: 1s22s22p63s1

    Z = 11 ⇒ Kim loại R là Na.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho các dung dịch AlCl3, NaAlO2, FeCl3 và các chất khí: NH3, CO2, HCl. Khi cho các dung dịch và các chất khí phản ứng với nhau từng đôi một thì số trường hợp xảy ra phản ứng là:

    Các phản ứng hóa học xảy ra:

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O ightarrow Al(OH)3 + 3NH4Cl

    NaAlO2 + CO2 + 2H2O ightarrow Al(OH)3 + NaHCO3

    NaAlO2 + HCl + H2O ightarrow NaCl + Al(OH)3

    FeCl3 + 3NH3 + 3H2O ightarrow Fe(OH)3 + 3NH4Cl

  • Câu 30: Nhận biết

    Hỗn hợp tecmit dùng để hàn kim loại gồm

  • Câu 31: Vận dụng cao

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là

    nCr2O3 = 0,03 mol; nH2 = 0,09 mol

    Phương trình hóa học

    2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

    0,06    0,03         0,03     0,06

    Nếu Cr2O3 bị khử hết thì nCr = 0,06 < nH2

    \Rightarrow Al dư

    X phản ứng với HCl:

    Cr + 2HCl ightarrow CrCl2 + H2

    Al + 3HCl ightarrow AlCl3 + 3/2 H2

    nH2 = nCr + 1,5.nAl dư = 0,09 mol

    \Rightarrow nAl dư = 0,02 mol \Rightarrow nAl ban đầu = 0,08 mol

    Bảo toàn nguyên tố Na và Al:

    nNaOH = nNaAlO2 = nAl ban đầu = 0,08 mol

  • Câu 32: Vận dụng cao

    Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ca và BaO (trong đó oxi chiếm 6,25% về khối lượng) vào H2O dư, thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 39,64 gam chất tan. Sục CO2 dư vào dung dịch Y, thu được dung dịch chứa 80,12 gam muối. Giá trị của V là

        X                               Y                                       Z

     \left\{\begin{array}{l}\mathrm{Na}\;\\{\mathrm{Na}}_2\mathrm O\\\mathrm{Ca}\;\\\mathrm{BaO}\end{array}ight.+{\mathrm H}_2\mathrm Oightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{NaOH}\\\mathrm{Ba}{(\mathrm{OH})}_2\\\mathrm{Ca}{(\mathrm{OH})}_2\end{array}ight.+{\mathrm{CO}}_{2\;\mathrm{dư}}\;ightarrow\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{NaHCO}}_3\\\mathrm{Ba}({{\mathrm{HCO}}_3)}_2\\\mathrm{Ca}{({\mathrm{HCO}}_3)}_2\end{array}ight.

    Giả sử tách hỗn hợp Y thành: Na, Ca, Ba (m gam và OH- (y mol)

    ⇒ Hỗn hợp Z: Na, Ca, Ba (m gam) và HCO3- (y mol)

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm m\;+\;17\mathrm x\;=\;39,64\\\mathrm m\;+\;61\mathrm x\;=\;\;80,12\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm m\;=\;24\;\\\mathrm x\;=\;0,92\end{array}ight.\Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16\mathrm y}{24+16\mathrm y}.100\%=6,25\%

    ⇒ Trong hỗn hợp X khối lượng kim loại là 24.

    Gọi số mol oxi trong hỗn hợp T là y (mol). Theo bài ra ta có oxi chiếm 6,25% về khối lượng của X:

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16\mathrm y}{24+16\mathrm y}.100\%=6,25\%

    ⇒ y = 0,1

    Gọi số mol Na, Na2O, Ca và BaO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là a, b, c, d ta có:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm{Na}:\;\mathrm a\\{\mathrm{Na}}_2\mathrm O:\;\mathrm b\\\mathrm{Ca}:\;\mathrm c\\\mathrm{BaO}:\;\mathrm d\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{Na}(\mathrm{OH}):\;\mathrm a\;+\;2\mathrm b\\\mathrm{Ca}{(\mathrm{OH})}_2:\;\mathrm c\\\mathrm{Ba}{(\mathrm{OH})}_2:\;\mathrm d\end{array}ight.+\;{\mathrm H}_2:\;\frac{\mathrm a}2+\mathrm c

    Ta có:

    nO = nNa2O + nBaO = b + d = 0,1

    nOH- = a + 2b + 2c + 2d = 0,92

    H2 = (nNa + nCa)/2 = (a + 2c)/2 = (0,92 – 2.0,1)/2 = 0,36 (mol)

    ⇒ VH2 = 0,36.22,4 = 8,064 (lít)

  • Câu 33: Vận dụng

    Sục từ từ khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là

     Khi sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, ban đầu xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    Sau đó, khi lượng CO2 dư sẽ hòa tan phần kết tủa này và dung dịch trở nên trong suốt.

    CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

  • Câu 34: Vận dụng cao

    Cho 6,48 gam một kim loại R chưa rõ hóa trị hòa tan hết trong 200 ml dung dịch HNO3 0,5M. Phản ứng chỉ tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và nồng độ mol của HNO3 còn lại sau phản ứng giảm đi 5 lần. Tên kim loại R đó là.

     Ta có: nHNO3 = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)

    ⇒ nHNO3 còn = 0,1 : 5 = 0,02 (mol)

    ⇒ nHNO3 phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 (mol)

    Các quá trình:

    R → Rn+ + ne

    \frac{{6,48}}{R}\frac{{6,48.n}}{R}

    NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O

    0,06 ← 0,08

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    \frac{{6,48.n}}{R}= 0,06

    Lập bảng biện luận ta có:

    n

    1

    2

    3

    R

    108 (Ag)

    216 (Loại)

    324 (Loại)

    Vậy cặp giá trị phù hợp n = 1, R = 108

    Kkim loại cần tìm là Ag

  • Câu 35: Nhận biết

    Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

    Nhóm IIA gồm các kim loại kiềm thổ có cấu hình lớp ngoài cùng là ns2 (có tối đa 2e).

  • Câu 36: Nhận biết

    Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

     Al(OH)có tính lưỡng tính

  • Câu 37: Nhận biết

    Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

     Lớp cặn trong cặn ấm đun nước thường là CaCO3 (có thể do nước sử dụng là nước cứng tạm thời, toàn phần,...). Dùng giấm ăn (có chứa axit yếu là axit axetic CH3COOH) để hòa tan cặn:

    2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O

  • Câu 38: Thông hiểu

    Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân?

  • Câu 39: Thông hiểu

    Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là

    Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

    3KOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3KCl

    Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH tạo dung dịch trong suốt

    KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

  • Câu 40: Thông hiểu

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Câu không đúng là "Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2"

    Giải thích:

    Phương trình hóa học:

    2Ca + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CaO

    => Ca bị oxi hóa khi tác dụng với O2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 6 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo