Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ

Mô tả thêm: Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ gồm các nội dung câu hỏi tổng hợp của Hóa 12 Chương 8, giúp bạn học tự đánh giá kiến thức, năng lực đối với nội dung đã học.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4 để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng các dung dịch

     Để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng dung dịch BaCl2 dư, Na2CO3 dư, HCl dư, rồi cô cạn.

    - Cho hỗn hợp trên qua dung dịch BaCl2 dư, lọc kết tủa thu được dung dịch còn lại gồm: NaCl, MgCl2, CaCl2, BaCl2 (nhóm 1):

             Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

             CaSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CaCl2

    - Tiếp tục cho vào các dung dịch (nhóm 1) dung dịch Na2CO3 dư. Lọc kết tủa thu được dung dịch gồm: NaCl, Na2CO3.

              MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl

              CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl

              BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

    - Cho tiếp dung dịch HCl dư qua dung dịch còn lại, ta được được hỗn hợp gồm NaCl, HCl.

    - Đem đun nóng hỗn hợp vừa thu được (HCl sẽ bay hơi) còn lại là NaCl tinh khiết.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch A chứa các ion nào sau đây?

  • Câu 3: Thông hiểu

    Nước giếng ở đồng bằng Bắc bộ thường có nhiều ion Fe2+. Loại nước này dùng để sinh hoạt có nhiều bất tiện như làm quần áo bị ố vàng, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người. Biện pháp tốt nhất để giải quyết hiện trạng trên là:

  • Câu 4: Vận dụng

    Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên?

    Thuốc thử cần dùng để phân biệt 6 chất rắn trên là dung dịch HCl loãng, đun nóng:

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    \Rightarrow Dung dịch màu xanh dương.

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    \Rightarrow Dung dịch màu xanh nhạt.

    Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

    \Rightarrow Dung dịch màu vàng.

    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    \RightarrowDung dịch màu vàng lục

    Ag2O + HCl → 2AgCl + H2O

    \Rightarrow Chất rắn nâu đen tan dần, xuất hiện kết tủa trắng

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    \Rightarrow Có khí không màu thoát ra, dung dịch có màu xanh nhạt.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch A chứa các ion nào sau đây?

  • Câu 6: Thông hiểu

    Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?

  • Câu 7: Nhận biết

    Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch trên, có thể nhận biết được các dung dịch nào?

     

    Nhận biết các ion: cho dung dịch NaOH từ từ vào 5 mẫu thử đến dư đồng thời đun nhẹ:

    - Mẫu sủi bọt khí mùi khai là NH4+: NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O.

    - Mẫu tạo kết tủa trắng đục là Mg2+: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2.

    - Mẫu tạo kết tủa đỏ nâu là Fe3+: Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3.

    - Mẫu tạo kết tủa keo trắng, kết tủa tan khi cho NaOH dư là Al3+:

    Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

    Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

    - Mẫu không có hiện tượng là Na+.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

  • Câu 9: Vận dụng

    Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25 ml dung dịch H2C2O4 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị). Khi chuẩn độ đã dùng hết 46,5 ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH.

    H2C2O4 là axit oxalic.

    H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2{\mathrm C}_2{\mathrm O}_4}\;=\;\frac{25}{1000}.0,05\;=\;0,00125\;\mathrm{mol}

    nNaOH = 0,00125.2 = 0,0025 mol

     {\mathrm{CM}}_{\mathrm{NaOH}}\;=\;\frac{0,0025}{0,0465}\;=\;0,0537\;\mathrm M

     

  • Câu 10: Nhận biết

    Thuốc thử dùng để phân biệt FeS và FeCO3 là:

    Dùng HCl nhận biết

    - Phản ứng có chất khí mùi trứng thối thoát ra là FeS:

    FeS + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2S

    Phản ứng có chất khí không màu thoát ra đồng thời tạo dung dịch màu trắng xanh là FeCO3

    FeCO3  + 2HCl ightarrow FeCl2 + CO2 + H2O

  • Câu 11: Thông hiểu

    Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, Na2SO4. Chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể nhận biết tối đa mấy dung dịch?

     

    Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dung dịch:

    - Lọ có kết tủa trắng và có khí không màu, không mùi bay lên là Ba(HCO3)2:

    Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O

    - Lọ có khí mùi trứng thối bay lên là K2S.

    K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S↑.

    - Lọ nào chỉ có khí không màu, không mùi là K2CO3:

    K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

    ⇒ Nhận biết được tối đa 3 dung dịch.

  • Câu 12: Nhận biết

    Cách nhận biết khí amoniac là:

     Khí amoniac làm quỳ tím ẩm hóa xanh.

  • Câu 13: Nhận biết

    Để nhận biết CO2 và SO2 không dùng thuốc thử:

     

    - Dùng dung dịch Br2: khí SO2 Làm nhạt màu đỏ nâu của dung dịch Br2

    SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.

    - Dùng dung dịch H2S: khí SO2 phản ứng với dung dịch H2S tạo ra chất rắn màu vàng:

    SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O.

    - Dùng dung dịch I2: Khí SO2 làm nhạt màu tím của dung dịch I2.

    SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI.

    - Dùng dung dịch nước vôi trong: cả khí SO2 và CO2 đều làm đục nước vôi trong.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Trong các dung dịch sau: Ca(OH)2, BaCl2, Br2, H2S. Số dung dịch có thể dùng để phân biệt được 2 khí CO2 và SO2 là:

     Các dung dịch có thể dùng phân biệt 2 khí là: H2S; Br2.

    - Dùng dung dịch H2S:

    H2S + SO2 ightarrow 3S\downarrow + 2H2O

    \Rightarrow SO2 tạo kết tủa vàng với dung dịch H2S còn CO2 không hiện tượng.

    - Dùng dung dịch Br2:

    Br2 + H2O + SO2  ightarrow 2HBr + H2SO4

    \Rightarrow SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 không hiện tượng.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Cho các dung dịch AlCl3, ZnSO4, FeSO4. Dùng thuốc thử nào để phân biệt các dung dịch trên?

    Để phân biệt các dung dịch, ta sử dụng dung dịch NH3:
    - Dung dịch AlCl3 tao kết tủa keo trắng Al(OH)3, kết tủa không bị hòa tan.

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O ightarrow Al(OH)3\downarrow + 3NH4Cl

    - Dung dịch ZnSO4 thì tao kết tủa trắng Zn(OH)2, sau đó kết tủa bị hòa tan.

    ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O  ightarrow Zn(OH)2\downarrow + (NH4)2SO4

    Zn(OH)2 + 4NH3 ightarrow [Zn(NH3)4](OH)2

    - Dung dịch FeSO4 tao kết tủa trắng xanh, kết tủa không bị hòa tan.

    FeSO4 + 2NH3 + 2H2O ightarrow Fe(OH)2\downarrow + (NH4)2SO4

  • Câu 16: Thông hiểu

    Để phân biệt các dung dịch loãng: HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

     Dùng dung dịch Ba(OH)2 và bột đồng kim loại để phân biệt các dung dịch: 

    Cho Ba(OH)2 vào lần lượt lọ đựng các mẫu thử, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, 2 lọ còn lại không hiện tượng là HCl và HNO3:

                 H2SO4 + Ba(OH)2 ightarrow BaSO4\downarrow + 2H2O

    Cho bột đồng kim loại vào 2 lọ không có hiện tượng, lọ nào xuất hiện khí không màu, hóa nâu trong không khí là HNO3, lọ còn lại không hiện tượng là HCl:

              3Cu + 8HNO3  ightarrow 3Cu(NO3)2 + 2NO\uparrow + 4H2O

  • Câu 17: Nhận biết

    Dãy dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

  • Câu 18: Nhận biết

    Khi cho ion Fe2+ tác dụng với dung dịch kiềm sẽ có hiện tượng:

    Fe2+ + 2OH- ightarrow Fe(OH)2\downarrow(trắng xanh)

    4Fe(OH)2(trắng xanh) + O2 + H2O ightarrow 4Fe(OH)3(nâu đỏ)

  • Câu 19: Nhận biết

    Chất có thể hòa tan Zn(OH)2, Ni(OH)2, Cu(OH)2

     Các hiđroxit này đều tan trong dung dịch NH3 dư do tạo phức:

    Zn(OH)2 + 4NH3 ightarrow [Zn(NH3)4]2+ + 2OH-

    Cu(OH)2 + 4NH3 ightarrow [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

    Ni(OH)2 + 6NH3 ightarrow [Ni(NH3)6]2+ + 2OH-

  • Câu 20: Vận dụng

    Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm theo thể tích của NH3 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?

    Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì chỉ có NH3 phản ứng:

      2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

    Sau phản ứng thể tích khí còn một nửa:

    \Rightarrow %VNH3 = 50%

  • Câu 21: Thông hiểu

    Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch NaOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

    Cho NaOH dư lần lượt vào các chất sau, sau đó lại thêm NH3 dư vào, ta có:

    • CuCl2:

    2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl

    Cu(OH)2 + 4NH3 → [ Cu(NH3)4 ](OH)2

    • ZnCl2:

    2NaOH + ZnCl2 → Zn(OH)2 + 2NaCl

    Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

    • AlCl3:

    3NaOH + AlCl3→ Al(OH)3↓ + 3NaCl

    NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2 O

    • FeCl3:

      3NaOH + FeCl3 →Fe(OH)3↓ + 3NaCl.

      → chỉ thu được kết tủa FeCl3.

  • Câu 22: Nhận biết

    Khí H2S là khí:

     Khí H2S không màu, nặng hơn không khí, có mùi trứng thối và độc.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cho các kim loại: Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng, có thể nhận biết được những kim loại nào ở trên?

    Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẩu thử.

    - Kim loại không tan là Ag, các kim loại còn lại tan và tạo khí H2 và các dung dịch muối.

    - Trường hợp tạo kết tủa là Ba. Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa Ba(OH)2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên.

    + Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4.

    ⇒ kim loại ban đầu là Fe.

    FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Fe(OH)2

    4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    + Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần là Al2(SO4)3 ⇒ kim loại ban đầu là Al.

    Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3

    2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2

    + Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 ⇒ kim loại ban đầu là Mg.

    MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Mg(OH)2

  • Câu 24: Nhận biết

    Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch, sử dụng hóa chất là:

  • Câu 25: Nhận biết

    NaHCO3 lẫn tạp chất là Na2CO3. Phương pháp để loại bỏ tạp chất là:

  • Câu 26: Nhận biết

    Để nhận biết để nhận biết ion Ba2+ dùng ion

  • Câu 27: Nhận biết

    Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Trích mẫu thử của 2 dung dịch ra 2 ống nghiệm có đánh số, nhỏ dung dịch Ba(NO3)2 vào hai mẫu thử:

    + Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4

    Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaNO3

    + Không có hiện tượng gì: NaNO3

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Một dung dịch X chứa các ion : Mg2+, SO42-, NH4+ và Cl. Chia X thành hai phần bằng nhau:

    - Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).

    - Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa.

    Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là

    Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH

    NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

    Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

    \Rightarrow khí sinh ra là NH3, kết tủa tạo thành là Mg(OH)2

    \Rightarrow nNH3 = 0,67/22,4 = 0,03 mol

    nMg(OH)2 = 0,58/58 =0,01 mol

    nNH4+ = nNH3 = 0,03 mol

    nMg2+ = nMg(OH)2 = 0,01mol

    Phần 2: tác dụng với dung dịch BaCl2

    Ba2+ + SO42- → BaSO4

    nBaSO4 = 4,66/233 = 0,02 mol

    \Rightarrow nBa2+ = nBaSO4 = 0,02 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

     2.nMg2+ + nNH4+ = 2.nSO42 + nCl− 

    \Rightarrow 2.0,01 + 0,03 = 2.0,02 + nCl

    \Rightarrow nCl− = 0,01 mol

    Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch X là:

    = mMg2+ + mNH4+ + mSO42− + mCl

    = 2.(0,01.24 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,01.35,5)

    = 6,11 gam

  • Câu 29: Nhận biết

    Nhận biết khí SO2 dùng dung dịch nước Br2 dư hiện tượng xảy ra là:

  • Câu 30: Vận dụng

    Dung dịch X chứa 5 loại ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,2 mol Cl và 0,2 mol NO3. Thêm dần V ml dung dịch Na2CO3 2M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:

     Theo định luật bảo toàn ion:

    2.(nMg2+ + nBa2+ + nCa2+) = nCl+ nNO3= 0,4 mol

    ⇒ nMg2+ + nBa2+ + nCa2+ = 0,2 mol = nCO32−

    ⇒ V=(0,2/2)1000 = 100ml

  • Câu 31: Vận dụng

    Dung dịch Y chứa 0,2 mol Ca2+; 0,1 mol Mg2+; 0,4 mol Cl; y mol HCO3-. Cô cạn dung dịch Y lượng muối khan thu được là:

    Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

    0,2.2 + 0,1.2 = 0,4.1+ y

    \Rightarrow y = 0,2 mol

    Khi cô cạn dung dịch Y: 

    2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O

    0,2            0,1 mol

    Khối lượng muối khan thu được là:

    0,2.40 + 0,1.24 + 0,4.35,5 + 0,1.60

    = 30,6 gam

  • Câu 32: Vận dụng

    Cho hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp T chứa 3 chất rắn. Trong dung dịch Y có các cation nào?

     Mg, Al, Fe phản ứng với dung dịch AgNO3:

    Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

    Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

    AgNO3+ Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

    Hỗn hợp T chứa 3 chất rắn là Fe2O3, MgO, Ag2O.

    Do Ag+ dư nên Fe2+ hết.

    Vậy dung dịch Y chứa các cation là Mg2+, Al3+, Fe3+, Ag+.

  • Câu 33: Vận dụng cao

    Câu 9: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

     

    X

    Y

    Z

    T

    Ba(OH)2

    Kết tủa trắng, sau đó tách ra.

    Khí mùi khai và kết tủa trắng.

    Có khí mùi khai.

    Có kết tủa màu nâu đỏ.

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    - Đáp án đúng: Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3.

    Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4↓ +3H2O

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaSO4

    NH4NO3 + Ba(OH)2 → NH3↑ + H2O + Ba(NO3)2

    2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2

  • Câu 34: Vận dụng cao

    Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    X là  Al2(SO4)3; Y là (NH4)2SO4; Z là NH4NO3; T là FeCl3

    Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4(trắng) + 3H2O

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3(mùi khai) + 2H2O + BaSO4(trắng)

    NH4NO3 + Ba(OH)2 → NH3(mùi khai) + H2O + Ba(NO3)2

    2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3(nâu đỏ) + 3BaCl2

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch: BaCl2, Na2SO4, MgSO4, ZnCl2, KNO3 và KHCO3?

      - Cho kim loại Na vào các dung dịch:

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng và có khí không màu bay lên là MgSO4.

                      2Na + 2H2O ightarrow 2NaOH + H2\uparrow

                      MgSO4 + 2NaOH  ightarrow Mg(OH)2 ightarrow Mg(OH)2\downarrow + Na2SO4

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan là ZnCl2:

                       2Na + 2H2O ightarrow 2NaOH + H2\uparrow

                       ZnCl2 + 2NaOH ightarrow Zn(OH)2\downarrow + 2NaCl

                       Zn(OH)2 + 2NaOH ightarrow Na2ZnO2 + 2H2O

    Các dung dịch chỉ xuất hiện khí là BaCl2, Na2SO4, KNO3 và KHCO3

                        2Na + 2H2O ightarrow 2NaOH + H2

    - Dùng dung dịch MgSO4 (vừa nhận biết được) cho vào 4 dung dịch còn lại:

    • Dung dịch có xuất hiện kết tủa trắng không tan là BaCl2:

                       BaCl2 + MgSO4 ightarrow BaSO4\downarrow + MgCl2

    Các dung dịch còn lại không hiện tượng: Na2SO4, KNO3 và KHCO3

    - Cho dung dịch BaCl2 vào 3 dung dịch còn lại:

    • Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4:

                       Na2SO4 + BaCl2 ightarrow BaSO4 + 2NaCl

    2 dung dịch còn lại không hiện tượng: KNO3 và KHCO3

    - Cho dung dịch BaCl2 và dung dịch KHCO3 và KNO3 (sau khi đã cho Na):

    + Dung dịch kết tủa trắng KHCO3:

    KHCO3 \xrightarrow{\mathrm{OH}^-} K2CO3 \xrightarrow{{\mathrm{BaCl}}_2} BaCO3

     KNO3 không hiện tượng.

  • Câu 36: Vận dụng

    Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong 4 chất (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết 4 dung dịch trên bằng Ba(OH)2 thu được kết quả:

    ChấtXYZT
    Hiện tượngKết tủa trắngMùi khaiKhông hiện tượngKết tủa trắng, khí mùi khai.

    Nhận xét nào sau đây đúng?

    • X + Ba(OH)2 → chỉ có kết tủa trắng X là NaHCO3.
      2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
    • Y + Ba(OH)2 → khí mùi khai Y là NH4NO3.
      2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
    • Z + Ba(OH)2 → không hiện tượng là NaNO3
    • T+ Ba(OH)2 → Kết tủa trắng và có khí mùi khai T là (NH4)2CO3
      (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2
  • Câu 37: Nhận biết

    Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng

    Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.

  • Câu 38: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

    • Dung dịch HCl là dung dịch axit, pH < 7 \Rightarrow làm quỳ tím hóa đỏ.
    • Dung dịch kiềm NaOH có pH > 7, môi trường bazơ  \Rightarrow làm quỳ tím hóa xanh
    • Dung dịch Na2SO4, KCl có pH = 7, môi trường trung tính \Rightarrow không làm quỳ tím đổi màu.
  • Câu 39: Thông hiểu

    Trong tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, Mg(HCO3)2. Hóa chất có thể loại đồng thời các muối trên là:

    Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaNO3

    Mg(NO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaNO3

    Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaNO3

    Mg(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaHCO3

  • Câu 40: Nhận biết

    Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4

    Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch là dung dịch HCl:

    + Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl và giải phóng khí không màu không mùi là Na2CO3:

    Na2CO3 + 2HCl ightarrow NaCl +  CO2↑ + H2O

    + Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi trứng thối là Na2S:

    Na2S + 2HCl ightarrow 2NaCl + H2S↑

    + Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi hắc là Na2SO3:

    Na2SO3 + 2HCl ightarrow 2NaCl +  2SO2↑ + H2O

    + Mẫu thử không phản ứng mà chỉ tan trong dung dịch HCl là Na2SO4.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 8 Phân biệt một số chất vô cơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo