Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Biết rằng các nguyên tố X, Y lần lượt nằm ở chu kì 3 và 2 trong bảng tuần hoàn. Tổng số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của nguyên tố X và Y là 12. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8. Vậy X và Y thuộc nhóm nào?

    X ở chu kì 3, Y ở chu kì 2 ⇒ X có 3 lớp electron, Y có 2 lớp electron, số electron tối đa ở lớp ngoài cùng là 8.

    Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8:

    ⇒ pX − pY = 8                             (1)

    Tổng số electron lớp ngoài cùng của X và Y là 12 ⇒ electron cuối cùng được điền vào phân lớp p và (pX − 6 + 2) + pY + 2 = 12

    ⇔ pX + pY = 14                          (2)

    Từ (1) và (2) ta có pX = 11, pY = 3.

    Vậy cấu hình của X là: 1s22s22p63s23p5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn: ô 17, nhóm VIIA.

    Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p3. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn: ô 7, nhóm VA.

  • Câu 2: Nhận biết

    Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất?

  • Câu 3: Nhận biết

    Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar] 3d54s1. Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là

    Cấu hình electron của nguyên tử Chromium là: 1s22s22p63s23p63d54s1

    Vị trí của chromium là: ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Số nguyên tố thuộc chu kì 3 là

    Chu kì 3 là chu kì nhỏ nên có 8 nguyên tố.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tính acid của các acid HCl, HBr, HI, H2S được sắp xếp theo trật tự nào?

    H2S là acid yếu; HCl; HBr; HI là các acid mạnh.

    Tính acid của HI > HBr > HCl > H2S

  • Câu 6: Nhận biết

    Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?

    Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử

    Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

    + Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

    + Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một chu kì.

    + Các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau được xếp cùng một nhóm.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chu kì là

    Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.

  • Câu 8: Nhận biết

    Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng

    Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng số thứ tự của ô nguyên tố.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Một mol nguyên tử của nguyên tố Y có chứa 361,32.1022 electron (hằng số Avogadro bằng 6,022.1023). Tính chất đặc trưng của Y là

    Một mol nguyên tử của nguyên tố Y có chứa 361,32.1022 electron 

    ⇒ Một nguyên tử chứa: \frac{361,32.10^{22}}{6,022.10^{23}}=6\;\mathrm{electron}

    ⇒ Y là C, Y là phi kim.

  • Câu 10: Nhận biết

    Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có

     Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có số lớp electron lớp ngoài cùng là như nhau.

  • Câu 11: Nhận biết

    Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là

     X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA nên có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron.

    Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p1.

  • Câu 12: Nhận biết

    Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của phosphorus

    Cấu hình electron của phosphorus: 1s22s22p63s23p3.

    Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosphorus: 5 ⇒ hóa trị cao nhất của P là 5

    Công thức oxide cao nhất của phosphorus: P2O5

  • Câu 13: Thông hiểu

    Dãy các nguyên tố nào sau đây có tính kim loại giảm dần?

      Nhóm IIA Nhóm IIIA Nhóm IVA Nhóm VA
    Chu kì 2       N
    Chu kì 3   Al Si P
    Chu kì 4        
    Chu kì 5 Sr      

    Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại trong một chu kì và trong một nhóm A, ta có tính kim loại giảm dần theo thứ tự: Sr > Al > Si > P > N.

  • Câu 14: Nhận biết

    Tính chất hóa học của các nguyên tố được quyết định bởi yếu tố nào?

    Cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của các nguyên tố.

  • Câu 15: Nhận biết

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm gồm những nguyên tố kim loại điển hình là nhóm IA.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Phát biểu nào sau đây về các nguyên tố nhóm VIIA là đúng?

    Phát biểu đúng là: Các nguyên tố trong nhóm VIIA có khuynh hướng thu thêm electron để đạt được cấu hình bền của khí hiếm kế cận chúng.

  • Câu 17: Vận dụng cao

    T, Q là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân của T và Q là 58. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Theo bài ra ta có: ZT +ZQ = 58                                   (1)

    Trường hợp 1: T, Q hơn nhau 8 nguyên tố, ta có:

    ZQ = ZT + 8                                                                  (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ ZT = 25, ZQ = 33.

    Cấu hình electron của T: 1s22s22p63s23p64s23d5 (chu kì 4, nhóm VIIB)

    Cấu hình electron của Q: 1s22s22p63s23p64s23d104p3 (chu kì 4, nhóm VA) (trái với giả thiết).

    Trường hợp 2: T, Q hơn nhau 18 nguyên tố, ta có:

    ZQ = ZT + 18                                                              (3)

    Từ (1) và (3) ⇒ ZT = 20, ZQ = 38.

    Cấu hình electron của T: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kì 4, nhóm IIA)

    Cấu hình electron của Q: 1s22s22p63s23p64s23d104p65s2 (chu kì 5, nhóm IIA)

    T, Q phù hợp.

    Trường hợp 3: ZQ = ZT + 32. Lí luận tương tự và kết luận không phù hợp

    Nhận thấy T, Q cùng thuộc nhóm IIA nhưng khác chu kì.

    Trong một nhóm A theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần tính kim loại tăng dần ⇒ T có tính kim loại nhỏ hơn Q.

  • Câu 18: Vận dụng

    Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxide của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại R.

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    RO + 2HCl → RCl2 + H2O

    Ta có:

    nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol \Rightarrow n(R,RO) = 0,2 mol

     \Rightarrow\overline{\mathrm M}=\frac{6,4}{0,2}=32 

    Theo tính chất của ta có:

    M < 32 < M + 16 \Rightarrow 16 < M < 32

    \Rightarrow M = 24 (Mg) là nghiệm hợp lí.

  • Câu 19: Nhận biết

    Ô nguyên tố không cho biết thông tin nào sau đây?

    Ô nguyên tố không cho biết số khối của hạt nhân.

    Ô nguyên tố cho biết:

    + Số hiệu nguyên tử

    + Kí hiệu nguyên tố

    + Tên nguyên tố

    + Nguyên tử khối trung bình.

  • Câu 20: Nhận biết

    Sulfur được sử dụng trong quá trình lưu hóa cao su, làm chất diệt nấm và có trong thuốc nổ đen. Sulfur là nguyên tố nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của sulfur là

    Sulfur là nguyên tố nhóm VIA nên có hóa trị cao nhất trong hợp chất là VI.

    Công thức oxide cao nhất của sulfur là SO3.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Nhận định nào sai về bảng tuần hoàn

    Phát biểu "Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó" sai vì chỉ các nguyên tố nhóm A thì số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Nguyên tố K có số hiệu nguyên tử là 19. Phát biểu nào sau đây về K là không đúng?

    Cấu hình electron của K là: 1s22s22p63s23p64s1

    Số electron = số proton = số hiệu nguyên tử = 19.

    ⇒ K có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron.

    ⇒ K là kim loại.

    Vậy phát biểu "Nguyên tố K là một phi kim" là sai

  • Câu 23: Vận dụng

    A, B là 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với HCl 1M (dư) thu được 3,7185 lít khí (đkc). Hai kim loại A và B lần lượt là

    Gọi công thức chung của hai kim loại là M

    M + 2HCl → MCl2 + H2

    nM = nH2 = 0,15

    Ta có: MA = 4,4 ⇒ M = 4,4/0,15 = 29,33

    A và B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA nên A là Mg và B là Ca.

  • Câu 24: Vận dụng

    X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 8,5 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 3,7185 lít khí H2 (đkc). Mặt khác, khi cho 9,5 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hydrogen sinh ra chưa đến 6,1975 lít (ở đkc). Xác định kim loại X.

    Gọi M là kí hiệu chung của 2 kim loại X và Zn; a là số mol của M.

    M + 2HCl → MCl2 + H2

    ⇒ nH2 = 0,15 mol = a

    \Rightarrow\;\mathrm a\;=\;\frac{8,5}{0,15}=\;56,67

    Vì MZn = 65 > 56,67 ⇒ MX < 56,67

    X + H2SO4 → XSO4 + H2

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{\mathrm X}\;=\;\frac{8,5\;}{{\mathrm M}_{\mathrm X}}={\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}

    \Rightarrow\;\frac{8,5}{{\mathrm M}_{\mathrm X}}<\;0,025 ⇒ MX > 38

    Ta có: 38 < MX < 56,67 ⇒ kim loại X là Ca.

  • Câu 25: Vận dụng

    Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. 

    (a) Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì. Sai || Đúng

    (b) Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì. Đúng || Sai

    (c) Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2. Đúng || Sai

    (d) Thứ tự tăng dần độ âm điện là X, Y, Z. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. 

    (a) Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì. Sai || Đúng

    (b) Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì. Đúng || Sai

    (c) Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2. Đúng || Sai

    (d) Thứ tự tăng dần độ âm điện là X, Y, Z. Sai || Đúng

    Cấu hình electron:

    X (Z = 4): 1s22s2

    Y (Z = 12): 1s22s22p63s2

    Z (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2

    Dễ thấy X; Y; Z có 2 electron lớp ngoài cùng nên cùng thuộc nhóm IIA.

    (a) sai vì nguyên tố nhóm IA mới là kim loại mạnh nhất trong chu kỳ.

    (b) đúng.

    (c) đúng.

    (d) sai. Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện giảm dần.

    ⇒ Thứ tự tăng dần độ âm điện là Z, Y, X.

  • Câu 26: Nhận biết

    Trong một chu kì các nguyên tố nhóm A theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính chất nào sau đây giảm dần?

    Trong một chu kì các nguyên tố nhóm A theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại và tính base giảm dần.

  • Câu 27: Nhận biết

    Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là

    Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là ns2.

  • Câu 28: Vận dụng

    Ion R+ có tổng số hạt cơ bản là 57 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt  không mang điện là 17 hạt. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

    Theo bài ra R+ có:

    p + (e – 1) + n = 57 \Rightarrow R có 2p + n = 57 + 1 = 58

    Trong R+ có : p + (e – 1) = n + 17 \Rightarrow 2p – n = 18

    \Rightarrow p = 19 và n = 20

    \Rightarrow R thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm IA.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cấu hình của electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hydrogen và oxide cao nhất của X có dạng là:

    Ta có cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p5

    ⇒ X thuộc nhóm VIIA. Vậy hóa trị cao nhất với oxi là 7 (hợp chất X2O7) và hóa trị với hidro là 1 (HX)

  • Câu 30: Nhận biết

    Trong bảng tuần hoàn hóa học, trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử

    Trong bảng tuần hoàn hóa học, trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần.

  • Câu 31: Nhận biết

    Hầu hết các chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều bắt đầu bằng 

    Hầu hết các chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều bắt đầu bằng kim loại kiềm.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây?

    Na, Al, P, S thuộc cùng chu kì 3, dựa vào quy luật biến đổi có bán kính nguyên tử: Na > Al > P > S.

    K và Na thuộc cùng nhóm IA, dựa vào quy luật biến đổi có bán kính nguyên tử: K > Na.

    Vậy bán kính nguyên tử K > Na > Al > P > S.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Nguyên tử X có cấu hình [Ne]3s23p1. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

    Cấu hình electron đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p1

    → Z = 13 = số thứ tự, chu kì 3 (có 3 lớp electron), nhóm IIIA, (có 3 lớp ngoài cùng, là nguyên tố p).

  • Câu 34: Vận dụng cao

    Cho 2,88 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO (oxide có hóa trị lớn nhất của M) có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO­4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,448 lít. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

    nSO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol

    Phương trình hóa học tổng quát

    M + 2H2SO4 → MSO4 + SO2 + 2H2O

    0,02               ←              0,02

    MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

    Từ phương trình (1) và (2) ta có

    => nMO = nM = 0,02 mol

    => mhỗn hợp = 0,01.(M + 16) + 0,01.M = 1,44

    => M = 64

    => M là Cu (Z = 29)

    Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1

     => Cu thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IB.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Viết cấu hình electron nguyên tử nguyên tố có số hiệu sau, cho biết số electron lớp ngoài cùng và tính chất của nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

    a) X (Z = 17).

    b) Y (Z = 10).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Viết cấu hình electron nguyên tử nguyên tố có số hiệu sau, cho biết số electron lớp ngoài cùng và tính chất của nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

    a) X (Z = 17).

    b) Y (Z = 10).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) X (Z = 17):

    - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5

    - Số electron lớp ngoài cùng là: 7.

    - X là phi kim.

    b) Y (Z = 10):

    - Cấu hình electron1s22s22p6.

    - Số electron lớp ngoài cùng là: 8.

    - Y là khí hiếm

  • Câu 36: Vận dụng

    Hợp chất với hydrogen của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxygen trong oxide cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là :

    Hợp chất khí với hydrogen của X là XH3 nên X thuộc nhóm VA.

    \Rightarrow Công thức oxide cao nhất là X2O5.

    Trong oxide mà X có hóa trị cao nhất chiểm 56,34% vè khối lượng nên:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}\;=\;\frac{16.5}{2\mathrm X+80}.100\%\;=\;56,34\%

    \Rightarrow X = 31

  • Câu 37: Nhận biết

    Trong một chu kì, từ trái sang phải thì điện tích hạt nhân

    Trong một chu kì, từ trái sang phải thì điện tích hạt nhân tăng dần.

  • Câu 38: Nhận biết

    Nhóm nguyên tố là:

    Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Ion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là

    Y + 1e → Y-

    Vậy cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s23p5

    Vậy Y ở chu kì 3 (do có 3 lớp electron), nhóm VIIA (do 7 electron hóa trị, nguyên tố p).

  • Câu 40: Vận dụng

    Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

    X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì nên số proton của chúng chỉ khác nhau 1 đơn vị.

    Giả sử ZX < ZY, ta có ZY = ZX + 1 (1)

    Theo bài ta có tổng số điện tích hạt nhân của X và Y là 25 nên:

    ZX + ZY = 25 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có:

    ZX = 12 và ZY = 13.

    Cấu hình electron của X (Z = 12) là: 1s22s22p63s2;

    X ở ô thứ 12 (do Z = 12); chu kì 3 (do có 3 lớp electron); nhóm IIA (do nguyên tố s, 2 electron lớp ngoài cùng). 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo