Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 1

Mô tả thêm: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa 12 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm, các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Chất nào sau đây không có tính khử là :

     Chất không có tính khử là Saccarozơ.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

    - Với Z là CH3COOCH3\Rightarrow X là: CH3OH; Y là CH3COOH

                CH3OH + CO \overset{xt,t^{o} }{ightarrow} CH3COOH

    - Với Z là CH­3CH2COOCH3 \RightarrowX là CH3OH; Y là CH3CH2COOH

    \Rightarrow Từ X không thể chuyển sang Y

    - Với X là CH3COOC2H5 \Rightarrow X là C2H5OH; Y là CH3COOH

                 C2H5OH + O2 \overset{men\;  giấm }{ightarrow}CH3COOH + H2O

    Với Z là CH3COOCH=CH2 \Rightarrow X là CH3CHO; Y là CH3COOH

               2CH3CHO + O2 \overset{Mn^{2+} }{ightarrow} 2CH3COOH

    Vậy X không thể là CH­3CH2COOCH3

  • Câu 3: Thông hiểu

    Có thể phân biệt dung dịch chứa glyxin, lysin, axit glutamic bằng

    Dùng quỳ tím để phân biệt chúng vì:

    Gly: có số nhóm NH2 = số nhóm COOH → quỳ không đổi màu.

    Lys: có có số nhóm NH2 > số nhóm COOH → quỳ chuyển xanh.

    Glu: có số nhóm NH2 < số nhóm COOH → quỳ chuyển đỏ.

  • Câu 4: Nhận biết

    Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa?

  • Câu 5: Vận dụng

    A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3 gam A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

     Theo bài ra, ta có MA = 14/0,15054 = 93.

    → A là C6H5NH2

    nC6H5NH2 = 0,1 mol = nC6H2Br3NH2

    → a = 0,1.330 = 33 gam.

  • Câu 6: Vận dụng

    Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là

    Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường:

    Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí \Rightarrow X là muối amoni, có công thức là CH2=CHCOONH4 (amoni acrylat) hoặc HCOOH3NCH=CH2 (vinylamoni fomat).

    Chất Y có phản ứng trùng ngưng \Rightarrow Y là amino axit, có công thức là H2NCH2CH2COOH (axit 3-aminopropanoic) hoặc CH3CH(H2N)COOH (axit 2-aminopropanoic). Vậy căn cứ vào các phương án suy ra X và Y lần lượt là amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.

    Phương trình phản ứng:

    CH2=CHCOONH4 + NaOH \xrightarrow{\mathrm t^{\mathrm o}} CH2=CHCOONa + NH3\uparrow + H2O

    nH2N CH(CH3)COOH \xrightarrow{\mathrm t^{\mathrm o}} (-HNCH(CH3)-CO-)n + nH2O

  • Câu 7: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp gồm tơ tằm và lông cừu thu được 41,7 gam glyxin. Phần trăm khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu tương ứng là 43,6% và 6,6%. Thành phần % khối lượng tương ứng của tơ tằm, lông cừu trong hỗn hợp ban đầu là:

    Gọi mtơ tằm = x gam; mlông cừu = y gam

    ⇒ mhỗn hợp = x + y = 200 (gam)                   (1)

    mglyxin = 0,436x + 0,066y = 41,7 (gam)        (2)

    Từ (1) và (2) ta được: x = 50 (gam); y = 150(gam).

    ⇒ %mtơ tằm = (50/200) .100% = 25%

    ⇒ % mlông cừu = 100 – 25% = 75%

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Chia một amin bậc một đơn chức thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn phần một trong nước rồi cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Lọc kết tủa sinh ra rửa sạch, sấy khô, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Cho phần hai tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,05 gam muối. Công thức của amin là:

     Gọi công thức của amin bậc một đơn chức là RNH2:

    3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3RNH3Cl

    2Fe(OH)3 \xrightarrow{t^o} Fe2O3 + 3H2O

    Bảo toàn nguyên tố Fe:

    nFe(OH)3 = 2nFe2O3 = 2.0,01 = 0,02 mol ⇒ nRNH2 = 0,6 mol

    RNH2 + HCl → RNH3Cl

    Khi tham gia phản ứng trung hòa amin bằng HCl có

    nRNH3Cl = namin = 0,06 mol

    \Rightarrow M_{RNH3Cl}=\hspace{0.278em}\frac{4,05}{0,06}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}67,5

    ⇒ R = 15 (CH3)

  • Câu 9: Thông hiểu

    Glucozơ và fructozơ không có phản ứng nào sau đây?

    Glucozơ và fructozơ không có phản ứng thủy phân.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là

    Công thức cấu tạo của

    Metyl acrylat là: CH2=CHCOOCH3

    Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOCH3

  • Câu 11: Nhận biết

    Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là

  • Câu 12: Nhận biết

    Số đồng phân cấu tạo của peptit có n mắt xích được tạo thành từ n amino axit khác nhau là

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?

    Mmuối = 95,5 \Rightarrow Mamin = 95,5 - 36,5 = 59 

    \Rightarrow X là C3H9N.

  • Câu 14: Nhận biết

    Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?

    Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
                     C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
    Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.

  • Câu 15: Vận dụng

    Khi lên men 1 tấn ngô chứa 70% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 85%.

    Sơ đồ phản ứng:

    (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

    Ta có: mtinh bột = 1000. 70% = 700 (kg)

    mancol etylic (phương trình) = \frac{700.2n.46}{162n} = 397,53 (kg)

    Do hiệu suất quá trình là 85% nên khối lượng ancol thực tế thu được là:

    mthực tế = mancol (phương trình).85% = 337,9 (kg)

  • Câu 16: Nhận biết

    Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại :

    Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại cacbohiđrat

    Trong đó:

     Frutozơ thuộc loại monosaccarit.

    Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

  • Câu 17: Vận dụng

    Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

    Gọi CTPT cuả amino axit là CmH2m-1O4N, amin là CnH2n+3N

    Đốt cháy hoàn toàn X: 

    {\mathrm C}_{\mathrm m}{\mathrm H}_{2\mathrm m-1}{\mathrm O}_4\mathrm N\;\;+\;\xrightarrow{{\mathrm O}_2}\;{\mathrm{mCO}}_2\;+\frac{2\mathrm m\;-\;1}2{\mathrm H}_2\mathrm O\;+\frac12{\mathrm N}_2\;

    \;{\mathrm C}_{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\mathrm n+3}\mathrm N\;+\xrightarrow{{\mathrm O}_2}\;{\mathrm{nCO}}_2+\frac{\;2\mathrm n\;+\;3}2{\mathrm H}_2\mathrm O\;+\;\frac12{\mathrm N}_2

    nCO2 = n + m = 6 \Rightarrow nH2O = x = n + m +1 = 7 

    nN2 = y = 1/2 + 1/2 = 1 mol

  • Câu 18: Vận dụng

    Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm metyl axetat, etyl fomat, axit propionic trong 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH aM (vừa đủ) thu được 4,68 gam 2 ancol (1:1) và m gam muối. Tính m.

    Hai ancol thu được là: CH3OH và  C2H5OH

    Gọi số mol  CH3OH và C2H5OH lần lượt là x, y:
    mancol = 32x + 46y = 4,68                           (1)

    Do tỉ lệ 2 ancol là 1:1 nên:

    x = y                                                               (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = y = 0,06 mol

    \Rightarrow nCH3COOCH3 = nHCOOC2H5 = 0,06 mol

    \Rightarrow mC3H6O2 = 0,06.2.74 = 8,88 gam

    \Rightarrow maxit =14,8 - 8,88 = 5,92

    \Rightarrow naxit = 5,92/74 = 0,08 mol
    Ta thấy cả este và axit đều tác dụng vs OH theo tỉ lệ 1:1

    \Rightarrow ∑nOH = neste + naxit = 0,08 + 0,06 + 0,06 = 0,2
    \Rightarrow nKOH = 0,2 - nNaOH = 0,1
    theo ĐLBTKL:

    m = mX + mbazơ - mancol 

    = 14,8 + 0,1.40 + 0,1.56 - 4,68

    = 19,72 gam

  • Câu 19: Nhận biết

    Số nguyên tử cacbon trong phân tử Glucozơ là

     Công thức phân tử của glucozo là C6H12O6

  • Câu 20: Thông hiểu

    Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?

  • Câu 21: Nhận biết

    Trong phân tử Gly-Ala đầu, amino axit đầu C chứa nhóm:

  • Câu 22: Vận dụng

    Cho các phản ứng sau:

    (a) X + O2 \xrightarrow{\mathrm{xt}}Y

    (b) Z + H2O \xrightarrow{\mathrm{xt}} G

    (c) Z + Y \xrightarrow{\mathrm{xt}} T

    (d) T + H2O \xrightarrow{\mathrm H^+} Y + G

    Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là?

     Dựa vào (d) ta có thể suy đoán T là este có dạng HCOOCH=CHR
    G có 2 C ⇒ G chỉ có thể là CH3CHO và Y là HCOOH ⇒ T là HCOOCH=CH2
    ⇒ Z là C2H2 ⇒ Hoàn toàn phù hợp với (c), X là HCHO thỏa mãn
    ⇒ %m O(T) = 44,44% 

  • Câu 23: Thông hiểu

    Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3

  • Câu 24: Vận dụng cao

    Cho 2,44 g một este E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M; cô cạn dung dịch thu được 4,32g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 5,28g CO2; 1,08g H2O và x gam K2CO3, ME < 140 đv C. Trong F phải chứa muối nào sau đây?

    nKOH = 0,2.0,2 = 0,04 mol

    Bảo toàn khối lượng:

    meste + mKOH = mmuối + mH2O

    => mH2O = (2,44 + 0,02. 56 - 4,32) = 0,36 g => nH2O = 0,02 mol

    nKOH = 2nK2CO3 = 0,04 mol

    => nK2CO3 = 0,02 mol

    nCO2 = 0,12 mol ,

    nH2O = 0,06 mol

    => nC = nCO2 + nK2CO3 = 0,12 + 0,02 = 0,14 mol

    nH (trong este) + nH (trong KOH ) = nH ( trong muối ) + nH(H2O)

    => nH = 0,06 .2 + 0,02 . 2 – 0,04 = 0,12 mol

    meste = mC + m H+ mO = 2,44 => mO = 0,64 => nO = 0,04 mol

    nC : nH : nO = 0,14 : 0,12 : 0,04 = 7 : 6 : 2 => este là C7H6O2

    Phản ứng với kiềm có tạo nước suy ra este của phenol là HCOOC6H5

    Muối cần tìm là HCOOK.

  • Câu 25: Nhận biết

    Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

     Chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.

    (b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.

    (c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.

    (d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

    Số phát biểu không đúng là:

    (a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat ⇒ Sai. Este có thể đa chức và chứa nhóm cacboxyl; không phải cacboxylat.

    (b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no ⇒ Sai. Do axit phải là axit béo.

    (c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic ⇒ Sai. Xà phòng là muối của axit béo; không phải của axit ađipic.

    (d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no ⇒ Đúng.

  • Câu 27: Nhận biết

    Chất béo trilinolein có công thức hoá học là

    Tên gọi của các chất béo lần lượt ở các đáp án

    (C17H35COO)3C3H5 tristearin

    (C17H33COO)3C3H5 triolein

    (C15H31COO)3C3H5 tripanmitin

    (C17H31COO)3C3H5 trilinolein

    Vậy Chất béo trilinolein có công thức hoá học là (C17H31COO)3C3H5

  • Câu 28: Nhận biết

    Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là

     Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11

  • Câu 29: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

     Axit α-aminopropionic: H2NCH(CH3)COOH.

    Axit α,ɛ-điaminocaproic: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.

    Axit α-aminoglutaric: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Có số nhóm COOH > NH2 → làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

    Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Để phân biệt các dung dịch glucozơ; saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?

     

    Thuốc thửGlucozơSaccarozơHồ tinh bột
    Cu(OH)2Phức xanh lamPhức xanh lamKhông hiện tượng
    AgNO3/NH3Kết tủa tráng bạcKhông hiện tượngKhông hiện tượng
  • Câu 31: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phải chất béo?

     Chất nào không phải chất béo là (CH3COO)3C3H5.

  • Câu 32: Nhận biết

    Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản đường saccarozơ từ cây mía là:

  • Câu 33: Vận dụng

    Cho 0,2 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:

    Ta có: 0,2 mol chất béo => tạo ra 0,2 mol glixerol 

    n glixerol = neste = 0,2 mol

    => m glixerol = 0,2. 92 = 18,4 gam.

  • Câu 34: Vận dụng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n.

    (2) Dùng dung dịch nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

    (3) Dùng phản ứng tráng gương để phân biệt mantozơ và saccarozơ.

    (4) Tinh bột do các gốc fructozơ tạo ra.

    (5)  Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh. 

    Số phát biểu sai là:

     (1) Sai vì chúng đều có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n, nhưng giá trị n của xenlulozơ lớn hơn rất nhiều so với tinh bột nên chúng không phải đồng phân của nhau.

    (2) Đúng vì glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể thể tham gia phản ứng làm mất màu nước brom, fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng.

    (3) Đúng vì mantozơ có phản ứng tráng gương tạo kết tủa bạc, còn saccarozơ không có phản ứng này.

    (4) Sai vì tinh bột do các gốc glucozơ tạo ra.

    (5) Sai vì amilopectin có cấu tạo phân nhánh.

  • Câu 35: Nhận biết

    Số nguyên tử oxi trong phân tử tyroxyl là

     CTCT tyrosin : p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH.

  • Câu 36: Thông hiểu

    Cho các chất sau:

    (1)  ClH3NCH2

    (2)  H2NCH(CH3)-CONH-CH2

    (3)  (HOOCCH2NH3)2SO4.

    (5)  CH3COOC6H5.

    Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa 2 muối là bao nhiêu:

    (1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O → 2 muối.

    (2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O → 2 muối.

    (3) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O → 2 muối.

    (4) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

    → 2 muối

  • Câu 37: Vận dụng

    Đun nóng 4,45 gam chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol thu được là:

    n_{chất\: béo}  = \frac{4,45}{890}  = \frac{1}{200}\:  (mol)

    Phương trình phản ứng

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH \overset{H_{2} O}{ightarrow}3C17H35COONa + C3H5(OH)3

    \frac{1}{200}→ \frac{1}{200}

    mglixerol = \frac{1}{200}.92 = 0,46 gam

  • Câu 38: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    Công thức chung của ester giữa acid no đơn chức và alcohol no đơn chức là CnH2nO2.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

    - Anilin là amin nhưng không làm đổi màu quỳ tím.

    - Các aminoaxit có số nhóm -NH2 bằng số nhóm -COOH thì mới không làm đổi màu quỳ tím.

    - Đipeptit không tham gia phản ứng màu biure.

  • Câu 40: Nhận biết

    Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo