Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 2

Mô tả thêm: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa 12 gồm nội dung câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm, các mức độ khác nhau, giúp bạn học đánh giá chính xác năng lực học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là

     Axit glutamic: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH

  • Câu 2: Nhận biết

    Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là:

    Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím.

  • Câu 3: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đúng?

     Saccarozơ có nhiều trong cây mía còn được gọi là đường mía.

  • Câu 4: Nhận biết

    Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là: 

  • Câu 5: Vận dụng

    Để xà phòng hoá hoàn toàn 50 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần 0,16 mol NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được.

    Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo.

    n_{ axit\:  tự\:  do}  =\frac{7}{1000.56} =6,25.10^{-3} \: (mol)

     n_{ glixerol}  =\frac{0,16-6,25.10^{-3} }{3} =0,05125\:  (mol)

    => mglixerol = 0,05125.92 = 4,715 gam.

  • Câu 6: Nhận biết

    Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit.

    Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch

    (CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3H2O \overset{t^{\circ } , H^{+} }{ightleftharpoons} 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3

    tristearin axit stearic  glixerol
  • Câu 7: Nhận biết

    Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại

    Tinh bột và xenloluzơ thuộc loại polisaccarit.

  • Câu 8: Nhận biết

    Peptit có CTCT như sau: H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(COOH)CH(CH3)2.Tên gọi đúng của peptit trên là

  • Câu 9: Vận dụng

    Cho bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau:

    (1) benzen + phenol.

    (2) Anilin + dung dịch HCl dư.

    (3) Anilin + dung dịch NaOH.

    (4) Anilin + H2O.

    Ống nghiệm có sự tách lớp các chất lỏng là

    Ống (1): Phenol tan tốt trong benzen nên không có sự tách lớp.

    Ống (2): Anilin tác dụng với HCl tạo thành muối tan nên không có sự tách lớp.

    CH5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

    Ống (3): anilin không phản ứng với dung dịch NaOH → có sự tách lớp.

    Ống (4): anilin không tan trong nước → có sự tách lớp

  • Câu 10: Thông hiểu

    Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là

    Nhiệt độ tăng theo thứ tự Anđehit < Este < Ancol < Axit 

    Vậy đáp án đúng là: CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.

  • Câu 11: Nhận biết

    Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?

    Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).

    Metyl propionat là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Có hai amin bậc một X và Y. X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 g X thu được 672 cm3 khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2: VH2O = 2:3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là

     Theo bài ra ta có: cả X và Y đều là amin đơn chức.

    - Đốt X, ta có:

    nN2 = 0,03 mol ⇒ MX = 6,42 : 0,06 = 107

    ⇒ CTPT X là: C7H9N \Rightarrow X là CH3C6H4NH2

    - Đốt Y, ta có:

    VCO2: VH2O = 2:3 \RightarrowC:H = 1:3

    ⇒ CTPT Y làC3H9N ⇒ Y là CH3CH2CH2NH2.

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và 2 amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thì thu được khối lượng muối gần nhất với giá trị là:

    H2SO4 đặc hấp thụ H2O ⇒ nH2O = 0,82 mol

    Các chất trong X đều có 1N ⇒ nN2 = 0,5nX = 0,1 mol

    ⇒ nCO2 = nY − nH2O − nN2 = 0,66 mol

    Số C = nCO2:nX = 3,3

    Số H = 2.nH2O: nX = 8,2

    Số O = x ⇒ số liên kết π = k = 0,5x

    ⇒ Số H = 2C + 2 + N – 2O/2 = 3,3.2 + 2 + 1 – 2x/2 = 8,2

    ⇒ x = 1,4

    Vậy X là C3,3H8,2O1,4N

    ⇒ 0,2 mol X có mX = 16,84 gam

    Xét 29,47 gam X (nX = 1,75.0,2 = 0,35 mol)

    Với nHCl = nX = 0,35 mol

    ⇒ mmuối = 42,245 gam.

  • Câu 14: Nhận biết

    Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:

    Triolein:  (C17H33COO)3C3H5

    tristearin:(C17H35COO)3C3H5

    tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5

    stearic: C17​H35​COOH 

  • Câu 15: Vận dụng

    Để tác dụng hết 100 gam chất béo có chỉ số acid bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

    Chỉ số axit là số m(g) KOH cần để trung hòa hết lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.

    Như vậy với 1 gam chất béo cần 1,25.10-4 mol KOH để trung hòa

    \Rightarrow Trong 100 gam chất béo cần:

    {\mathrm n}_{\mathrm{KOH}\;\mathrm{trung}\;\mathrm{hòa}}\;=\;\frac{100.1,25.10^{-4}}1=0,0125\;\mathrm{mol}

    nKOH ban đầu = 0,32 mol

    \Rightarrow nKOH xà phòng triglixerit  = 0,32 - 0,0125 = 0,3075 mol

    Giả sử triglixerit và axit béo tự do có dạng (RCOO)3C3H5 và RCOOH

    (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3

                               0,3075  → 0,3075  →   0,1025

    RCOOH + KOH → RCOOK + H2O

                    0,0125       →          0,0125

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mmuối = maxit béo + mKOH – mH2O – mglixerol

    = 100 + 17,92 - 0,0125.18 - 0,1025.92 = 108,265 gam

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là

    • Phần 1:

             [(C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 \xrightarrow{H_2SO_4,\;t^\circ} [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

    kg:      162                                 ightarrow                             297

    kg:      75%                              ightarrow                               35,64

    \Rightarrow x = 25,92 kg

    • Phần 2:

           [(C6H7O2(OH)3]n \xrightarrow{{\mathrm H}_2\mathrm O,\;\mathrm H^+,\;\mathrm t^\circ} C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{Ni}} C6H14O6

    kg:    162                                   ightarrow                           182

    kg:  25,92.80%                           ightarrow                         y = 23,296

  • Câu 17: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

    (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu

    được một loại monosaccarit duy nhất.

    (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

    Số phát biểu đúng là

     (d) Sai vì khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột thu được glucozơ còn thủy phân

    saccarozơ trong môi trường axit, thu được glucozơ và fructozơ.

    (g) Sai vì glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol còn saccarozơ thì không tác dụng với H2 tạo sobitol.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước?

  • Câu 19: Nhận biết

    Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?

    Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

    nC6H12O6 = 0,1 mol

    ⇒ nAg = 0,2 mol

    ⇒ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam

  • Câu 21: Vận dụng

    Đun nóng 29,2 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

     n_{Gly-Ala}\;=\;\frac{29,2}{75+89-18}\;=\;0,2\;mol

    Gly−Ala + H2O + 2HCl → ClH3NCH2COOH +   ClH3NCH(CH3)COOH

    nGly−Ala = 0,2 mol \Rightarrow nH2O = 0,2 mol, nHCl = 0,4 mol

    Bảo toàn khối lượng:

    mmuối = mGly – Ala + mHCl + mH2O

    = 29,2 + 18.0,2 + 0,4.36,5 = 47,4 gam

  • Câu 22: Vận dụng
    Phân tử khối của xenlulozơ trong khoảng 1000000 - 2400000 (g/mol). Biết rằng chiều dài của mỗi mắt xích là 5\overset{\mathrm o}{\mathrm A}. Vậy chiều dài của phân tử xenlulozơ trong khoảng là:

    Chiều dài của mạch xenlulozo:

    \mathrm l=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm{xenlulozơ}}}{162}.5.10^{-10}

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm{xenluozơ}}\;=\;3,24.10^{-11}\mathrm l

    Khi M xenlulozo ∈ (1000000; 2400000)

    \Rightarrow\mathrm l\in(\frac{1000000}{3,24.10^{11}};\;\frac{2400000}{3,24.10^{11}})

    \Rightarrow l ∈ (3,0865.10-6 ; 7,4074.10-6)

  • Câu 23: Nhận biết

    Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOC2H5 + NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow}CH3COONa + C2H5OH

    Vậy đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Có bốn lọ mất nhãn, riêng biệt chứa: glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên?

    Dùng Cu(OH)2/OH- để nhận biết ta có:

    - Ancol etylic không phản ứng \Rightarrow Không có hiện tượng

    - Axit axetic tạo dung dịch màu xanh lam.

    - Glixerol tạo phức xanh đặc trưng.

    - Glucozơ tạo phức xanh đặc trưng ở điều kiện thường, khi đun nóng thì tạo kết tủa đỏ gạch.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Cho m gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 14,55 gam muối. Giá trị của m là:

     nmuối = 14,55/97 = 0,15 mol

    H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.

    nH2NCH2COOH = nmuối

    → mH2NCH2COOH = 0,15.75 = 11,25 gam.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là

    Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là axit stearic và glixerol.

    (CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3H2O \overset{t^{\circ } , H^{+} }{ightleftharpoons} 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3

    tristearin axit stearic glixerol
  • Câu 27: Vận dụng

    E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

    Đặt công thức của E là H2NCH2COOR.

    Theo giả thiết ta có phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35% nên:

    %O = (32/ME).100% = 27,35

    ⇒ ME = 117 ⇒ nE = 16,38/117 = 0,14 mol

    nNaOH = 0,3 mol

    Phương trình phản ứng:

    H2NCH2COOR + NaOH → H2NCH2COONa + ROH (1)

       0,14                    0,14               0,14

    Chất rắn sau phản ứng gồm H2NCH2COONa: 0,14 mol và NaOH dư: 0,16 mol.

    ⇒ mchất rắn = 0,14.97 + 0,16.40 = 19,98 gam.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

     Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mamin + mHCl = mmuối

    \Rightarrow mmuối = 3 + 0,07.36,5 = 5,555 gam

  • Câu 29: Nhận biết

    α-amino axit là amino axit mà có nhóm amino gắn ở cacbon có vị trí thứ mấy?

  • Câu 30: Thông hiểu

    Tính chất không phải của amino axit là:

  • Câu 31: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure của lòng trắng trứng (protein) theo các bước sau đây:

    Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1ml dung dịch NaOH 30%.

    Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.

    Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều.

    Nhận định nào sau đây là sai?

     B sai vì lòng trắng trứng có phản ứng màu biure còn đipeptit thì không có.

  • Câu 32: Nhận biết
    Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác:
  • Câu 33: Vận dụng

    Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 80 gam kết tủa. Giá trị của m là?

    nCaCO3 = 0,8 mol \Rightarrow nCO2 =0,8 mol

    \Rightarrow theo lý thuyết nglucose= 0,4 mol

    \Rightarrow thực tế nglucozo= 0,4/75% = 8/15 mol

    \Rightarrow m = 8/15.180 = 96 gam

  • Câu 34: Nhận biết

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

     Axit α-aminopropionic: H2NCH(CH3)COOH.

    Axit α,ɛ-điaminocaproic: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.

    Axit α-aminoglutaric: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Có số nhóm COOH > NH2 → làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

    Axit aminoaxetic: H2NCH2COOH.

  • Câu 35: Vận dụng

    Từ glucozơ, điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây:

    Glucozơ → rượu etylic → butađien1,3 → caosubuna

    Hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucozơ cần dùng là:

    C6H12O6 ightarrow 2C2H5OH ightarrow C4H6 ightarrow Cao su buna

      180n                                                         54n

       m                                                             32,4

    \Rightarrow\mathrm m\;=\;\frac{180\mathrm n.32,4}{54\mathrm n.75\%\;}\;=\;144\mathrm{kg}

  • Câu 36: Thông hiểu

    Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:

    Chất

    Thuốc thử

    Hiện tượng

    X

    Quỳ tím

    Quỳ tím chuyển sang màu xanh

    Y

    AgNO3/NH3/to

    Tạo kết tủa Ag

    Z

    Nước brom

    Tạo kết tủa trắng

    Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    • X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh → X là etylamin
    • Y tạo kết tủa bạc với AgNO3/NH3/to → Y có nhóm CHO vậy Y là glucozơ
    • Z tạo kết tủa trắng với nước brom → Z là anilin.
  • Câu 37: Vận dụng

    Để xà phòng hoá hoàn toàn 100 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần 0,32 mol NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được.

    Khối lượng KOH để trung hòa axit béo tự do:

    mKOH = 100.7 = 700 mg = 0,7 gam

    \Rightarrow nKOH = 0,0125 mol

    Ta có: nNaOH = 0,32 mol

     \Rightarrow nNaOH xà phòng hóa = 0,32 - 0,0125 = 0,3075 mol.

    Giả sử triglixerit có dạng (RCOO)3C3H5

    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH ightarrow 3RCOONa + C3H5(OH)3

                                0,3075                               0,1025

    \Rightarrow mC3H5(OH)3 = 0,1025.92 = 9,43 gam

  • Câu 38: Vận dụng cao

    Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương tứng là 1:2:4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là

    Gọi số mol C17H33COOH; C15H31COOH và triglixerit lần lượt là a mol, 2a mol và 4a mol:

    Khi cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối \Rightarrow triglixerit tạo bởi 2 axit oleic, panitic và glixerol.

    \Rightarrow Sản phẩm xà phòng hóa:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm C}_{17}{\mathrm H}_{33}\mathrm{COONa}:\;\mathrm x\;\mathrm{mol}\\{\mathrm C}_{15}{\mathrm H}_{31}\mathrm{COONa}:\;\mathrm y\;\mathrm{mol}\end{array}ight.+\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm H}_2\mathrm O:\;3\mathrm a\;\mathrm{mol}\\{\mathrm C}_3{\mathrm H}_5{(\mathrm{OH})}_3:\;4\mathrm a\;\mathrm{mol}\end{array}ight.

    Bảo toàn nguyên tố Na ta có:

    nNaOH = x + y = 15a                                                                                  (1)

    mmuối = 304x + 278y = 86                                                                         (2)

    - Khi đốt cháy E

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{{\mathrm{CO}}_2}\;=\;18\mathrm x\;+\;16\mathrm y\;+\;4\mathrm a.3\\{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}\;=\frac12.(33\mathrm x\;+\;3\mathrm y\;+\;5.4\mathrm a\;+\;3\mathrm a)\\{\mathrm n}_{\mathrm O\;(\mathrm E)}\;=\;2\mathrm x\;+\;2\mathrm y\end{array}ight.

    Bảo toàn nguyên tố O:

    2x + 2y + 7,43.2 = 2.(18x + 16y + 12a) + 1/2.(33x + 31y + 5.4a + 3a)     (3)

    Từ (1), (2) và (3):

    \Rightarrow x = 0,1 mol; y = 0,2 mol; a = 0,02 mol

    mE = mglixerol + mmuối + mnước – mNaoH = 82,44 gam

    maxit (E) = 15,88 gam \Rightarrow mtriglixerit = 82,44 – 15,88 = 66,56 gam

    \Rightarrow%mX = 80,74%

  • Câu 39: Nhận biết

    Khái niệm nào sau đây đúng khi nói về chất giặt rửa:

    Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.

  • Câu 40: Nhận biết

    Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?

    Vì protein được tạo thành từ các gốc α–Amino axit

    ⇒ Thành phần phân tử chứa C, H, O và N

    ⇒ Khi đốt cháy protein ta sẽ thu được khí N2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo