Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11
Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11
Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là
Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?
Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.
Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là :
Các đồng phân của amino axit trên là:
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
NH2-CH2-CH2-CH2-COOH.
(CH3)2C(NH2)-COOH.
NH2-CH2-CH(CH3)-COOH.
Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
Chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ.
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
- Với Z là CH3COOCH3 X là: CH3OH; Y là CH3COOH
CH3OH + CO CH3COOH
- Với Z là CH3CH2COOCH3 X là CH3OH; Y là CH3CH2COOH
Từ X không thể chuyển sang Y
- Với X là CH3COOC2H5 X là C2H5OH; Y là CH3COOH
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Với Z là CH3COOCH=CH2 X là CH3CHO; Y là CH3COOH
2CH3CHO + O2 2CH3COOH
Vậy X không thể là CH3CH2COOCH3
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Este có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các hợp chất khác có cùng số C.
Lưu ý: Nhiệt độ sôi của một số hợp chất:
Axit > Ancol > Amin > Este > Xeton > Anđehit > Dẫn xuất halogen > Ete > Hiđrocacbon
Số nguyên tử cacbon trong phân tử Glucozơ là
Công thức phân tử của glucozo là C6H12O6
Khi thủy phân polipeptit sau:
H2N-CH2-CO-NH-CH—CO(CH2COOH)-NH-CH(CH2-C6H5)— CO-NH-CH(CH3)- COOH.
Số amino axit khác nhau thu được là?
Ta có mỗi gốc CO-NH là 1 liên kết của 2 amino axit, có 3 liên kết => có 4 axit amin khác nhau
Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?
Mmuối = 95,5 Mamin = 95,5 - 36,5 = 59
X là C3H9N.
Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản đường saccarozơ từ cây mía là:
A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3 gam A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
Theo bài ra, ta có MA = 14/0,15054 = 93.
→ A là C6H5NH2
nC6H5NH2 = 0,1 mol = nC6H2Br3NH2
→ a = 0,1.330 = 33 gam.
Để phân biệt các dung dịch glucozơ; saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
Thuốc thử | Glucozơ | Saccarozơ | Hồ tinh bột |
Cu(OH)2 | Phức xanh lam | Phức xanh lam | Không hiện tượng |
AgNO3/NH3 | Kết tủa tráng bạc | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường:
Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí X là muối amoni, có công thức là CH2=CHCOONH4 (amoni acrylat) hoặc HCOOH3NCH=CH2 (vinylamoni fomat).
Chất Y có phản ứng trùng ngưng Y là amino axit, có công thức là H2NCH2CH2COOH (axit 3-aminopropanoic) hoặc CH3CH(H2N)COOH (axit 2-aminopropanoic). Vậy căn cứ vào các phương án suy ra X và Y lần lượt là amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
Phương trình phản ứng:
CH2=CHCOONH4 + NaOH CH2=CHCOONa + NH3
+ H2O
nH2N CH(CH3)COOH (-HNCH(CH3)-CO-)n + nH2O
Cho 0,01 mol CH3COOC6H5 vào 250 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là
nNaOH = 0,025 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH → C6H5ONa + CH3COONa + H2O
0,01 → 0,02 → 0,01 → 0,01
Xét tỉ lệ số mol phương trình phản ứng
NaOH dư, phản ứng tính theo CH3COOC6H5
Theo phương trình phản ứng
nH2O = nCH3COOC6H5 = 0,01mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn =0,01.136 + 0,025.40 – 0,01.18 = 2,18 gam
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Phương trình phản ứng
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
→ Sản phẩm thu được là HCOONa và CH3OH.
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
- Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
Ta có MZ= 16.2= 32 g/mol nên Y chỉ có thể là ancol CH3OH
Vì este X có công thức phân tử C4H8O2 khi thủy phân tạo ra CH3OH
Nên X có công thức C2H5COOCH3
C2H5COOCH3 + NaOH C2H5COONa + CH3OH.
Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 là
Glucozơ và fructozơ không có phản ứng nào sau đây?
Glucozơ và fructozơ không có phản ứng thủy phân.
Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Đặt nN = x và nO = y (mol) nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol
mN : mO = 7:15
X tác dụng vừa đủ với HCl nHCl = nNH2 = nN = x mol
Đơn giản hóa quá trình ta coi như:
(X, HCl) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O
nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH
0,5y + x = 0,08 + 0,075 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15
nH2O = nNaOH + nKOH = 0,155 mol
BTKL: m muối = mX + mHCl + mNaOH + mKOH - mH2O
= 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18
= 14,95 (gam)
Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là
Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại :
Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại cacbohiđrat
Trong đó:
Frutozơ thuộc loại monosaccarit.
Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
Cho các phát biểu sau:
(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.
(b) Đipeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.
(c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.
(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là đipeptit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
Công thức cấu tạo của
Metyl acrylat là: CH2=CHCOOCH3
Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOCH3
Chất nào sau đây không có tính khử là :
Chất không có tính khử là Saccarozơ.
Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:
H2NCH2COOH + HCl ClH3NCH2COOH
H2NCH2COOH + Na2O H2NCH2COONa + H2O
CH3CH2NO2 + [H] CH3CH2NH2 (Y1)
CH3CH2NH2 + H2SO4 CH3CH2NH3HSO4 (Y2)
CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O
CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O
Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 27,6 gam kết tủa trắng. Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết hiệu suất lên men là 92%.
Phương trình hóa học
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
Theo phương trình (2) ta có:
nCO2 = nCaCO3 = n↓= 27,6:100 = 0,276 mol
Biết hiệu suất của phản ứng (1) là 92%.
⇒ mglucozơ = 0,15.180 = 27 gam
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Trong phân tử lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên làm quỳ chuyển xanh
Khi đốt cháy một loại gluxit, người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33:88. Xác định công thức gluxit trên.
- Gọi CTTQ của gluxit là: Cn(H2O)m
Cn(H2O)m → nCO2 + mH2O
1 → n → m
Ta có:
CTPT của gluxit là C12H22O11 (Saccarozơ)
Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do?
Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.
Axit amino axetic không tác dụng với chất nào sau đây?
A: H2N-CH2-COOH + C2H5OH → H2N-CH2-COOC2H5 + H2O B: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
C: 2 NH2CH2COOH + CaCO3 → (NH2CH2COO)2Ca + CO2
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là?
- CnH2nO2 là CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.
- CnH2n+2O2 không thể là este vì:
- CnH2n-2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở.
- CnH2nO không thể là este vì có độ bất bão hòa
Cho các phát biểu sau:
(a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.
(c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.
(d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Số phát biểu không đúng là:
(a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat ⇒ Sai. Este có thể đa chức và chứa nhóm cacboxyl; không phải cacboxylat.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no ⇒ Sai. Do axit phải là axit béo.
(c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic ⇒ Sai. Xà phòng là muối của axit béo; không phải của axit ađipic.
(d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no ⇒ Đúng.
Khi nấu canh cua thấy các màng "gạch cua" nổi lên là do
Có thể phân biệt dung dịch chứa glyxin, lysin, axit glutamic bằng
Dùng quỳ tím để phân biệt chúng vì:
Gly: có số nhóm NH2 = số nhóm COOH → quỳ không đổi màu.
Lys: có có số nhóm NH2 > số nhóm COOH → quỳ chuyển xanh.
Glu: có số nhóm NH2 < số nhóm COOH → quỳ chuyển đỏ.
Cho 4,45 gam amino axit X ( công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 5,55 gam muối. Phần trăm khối lượng của H trong phân tử là?
H2NCnH2nCOOH + NaOH → H2NCnH2nCOONa + H2O
a → a
Ta có:
→ mtăng = mmuối – mX = 23a – a = 5,55 – 4,45.
→ 22a = 1,1
→ a = 0,05 mol.
→ 16 + 14n + 45 = 89
→ n = 2
→ X: H2NC2H4COOH
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dich Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch R. Đun kĩ dung dịch R thu thêm được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là
nkết tủa = nCaCO3 = 550 : 100 = 5,5 mol
Sơ đồ phương trình phản ứng
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nCO2
Phương trình phản ứng hóa học
Đun kĩ dung dịch R thu thêm kết tủa nữa thì trong dung dịch có muối Ca(HCO3)2
n kết tủa sau = 75 : 100 = 0,75 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O (3)
Theo phương trình phản ứng (1) và (2) ta có:
nCO2 = nCaCO3 (1) + 2 nCaCO3 (3) = 5,5 + 2.0,75 = 7 mol
ntinh bột = 1/2. nCO2 = 3,5 mol => m tinh bột = 3,5 . 162 = 567 gam
Hiệu suất 81% nên ta có:
⇒ m = 567 : 81% = 700 g
Thủy phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp gồm tơ tằm và lông cừu thu được 41,7 gam glyxin. Phần trăm khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu tương ứng là 43,6% và 6,6%. Thành phần % khối lượng tương ứng của tơ tằm, lông cừu trong hỗn hợp ban đầu là:
Gọi mtơ tằm = x gam; mlông cừu = y gam
⇒ mhỗn hợp = x + y = 200 (gam) (1)
mglyxin = 0,436x + 0,066y = 41,7 (gam) (2)
Từ (1) và (2) ta được: x = 50 (gam); y = 150(gam).
⇒ %mtơ tằm = (50/200) .100% = 25%
⇒ % mlông cừu = 100 – 25% = 75%