Loại quặng nào có hàm lượng sắt cao nhất?
Quặng có hàm lượng cao nhất là Manhetit (Fe3O4)
Loại quặng nào có hàm lượng sắt cao nhất?
Quặng có hàm lượng cao nhất là Manhetit (Fe3O4)
Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl
Zn(OH)2 + 4NH3 dư → [Zn(NH3)4](OH)2
Kết tủa X là Al(OH)3. Nung X:
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
Chất rắn Y là Al2O3. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng, hiđro không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được vẫn là Al2O3.
Để chuyển FeCl3 thành FeCl2, có thể cho dung dịch FeCl3 tác dụng với kim loại nào sau đây?
Để chuyển FeCl3 thành FeCl2, có thể cho dung dịch FeCl3 tác dụng với Fe hoặc Cu:
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2
Cho các phát biểu sau:
(1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1 - 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S và còn lại là Fe.
(2) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay.
(3) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S.
(4) Thép đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn, …
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là (3); (4).
(1) sai vì trong gang hàm lượng C chiếm 2 – 5% nên các nguyên tố C, Si, Mn, S chiếm ít nhất 2%.
(2) sai vì thành phần của thép có chứa 18% W và 5% Cr nên rất cứng, ứng dụng để chế tạo máy cắt gọt, phay,… không dùng để chế tạo máy bay.
Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu:
Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu: Quặng sắt hemantit (Fe2O3) hoặc manhetit (Fe3O4), tha cốc, không khí và chất phụ gia.
Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là:
Gọi số mol của CrCl3 là x:
nNaOH = 0,4 mol; nCr(OH)3 = 0,1 mol
CrCl3 + 3NaOH Cr(OH)3 + 3NaCl
x 3x x
Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O
0,4 - 3x 0,4-3x
nCr(OH)3 dư = x - (0,4 - 3x) = 0,1 mol
x = 0,125 mol
CM(CrCl3) = 1,25M
Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:
nAl = 8,1/27 = 0,3 mol; nFe2O3 = 48/160 = 0,3 mol
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
Bảo toàn khối lượng:
mhh trước pư = mhh sau pư
mhh sau pư = 8,1 + 48 = 56,1 gam
Nung 11,2 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
Quy hỗn hợp X gồm Fe và O
nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol
nNO2 = 0,1 mol
Quá trình trao đổi electron
Quá trình nhường electron Fe0 → Fe+3 + 3e 0,2 → 0,6 | Quá trình nhận electron N+5 + 1e → N+4 0,1 ← 0,1 O0 + 2e → O-2 x → 2x |
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
3nFe = 2nO + nNO2
=> 0,6 = 2x + 0,1 => x = 0,25 mol
=> m = mFe + mO = 11,2 + 0,25.16 = 15,2 gam.
Cho dung dịch sau: HCl, NaOH, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với AlCl3 là:
Hai chất tác dụng được với dung dịch AlCl3 là NaOH và NH3. Phương trình phản ứng:
2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
Đốt cháy m gam bột sắt trong oxi, thu được 1,5 gam hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan hết hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,28 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là?
mhỗn hợp = 56x + 16y = 1,5 (1)
Khi cho hỗn hợp phản ứng với HNO3:
Do HNO3 dư ⇒ Fe bị oxi hóa hoàn toàn thành Fe+3.
Ta có: nNO = 0,28:22,4 = 0,0125 mol.
Quy đổi hỗn hợp thành Fe (x mol) và O (y mol)
Quá trình nhường e: Fe0 - 3e → Fe+3 x → 3x (mol) | Quá trình nhận e: O0 + 2e → O-2 y → 2y (mol) N+5 + 3e → N+2 0,0125 → 0,0375 (mol) |
Áp dụng bảo toàn electron ⇒ 3x - 2y = 0,0375 (2)
Giải (1); (2) ⇒ x = 0,0225; y = 0,015.
⇒ mFe = 0,0225.56 = 1,26 gam.
Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là:
Gọi công thức chung của kim loại và oxit là MOx (0 < x < 1) với số mol là a
Ta có sơ đồ phản ứng:
MOx MCl2 + H2O + H2
mhh = a(M + 16x) = 0,88 (1)
mmuối = a(M + 71) = 2,85 (2)
Chia từng vế của (1) cho (2) ta được:
1,97M = 62,48 – 45,6x
Vì 0 < x < 1 nên 8,7 < MM < 31,7
Vậy M là magie (Mg) hoặc beri (Be)
Dựa vào đáp án chọn Mg
Cho các mô tả sau:
(1) Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2.
(2) Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag.
(3) Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3.
(4) Có thể hoà tan Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng.
(5) Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3).
Số mô tả đúng là:
(1) Sai vì Cu không tác dụng với HCl.
(2) Đúng.
(3) Đúng vì Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
(4) Đúng vì Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O
(5) Sai vì đồng thuộc nhóm kim loại nặng.
Cho sơ đồ phản ứng sau: Na → X → Na2CO3 → Y → NaOH. X và Y có thể là chất nào
Phương trình phản ứng chuỗi phản ứng:
1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
3) Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
4) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH + 2H2O
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 6 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 1,12 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là?
Quy hỗn hợp X gồm Fe và O với số mol lần lượt là x và y mol
Ta có: mFe + mO = 56x + 16y = 6 (1)
nNO = 0,05 mol
Quá trình trao đổi electron
Quá trình nhường electron Fe0 → Fe+3 + 3e x → 3x | Quá trình nhận electron N+5 +3e → N+2 0,15 ← 0,05 O0 + 2e → O-2 y → 2y |
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
3nFe = 2nO + 3nNO
=> 3x = 2y + 3.0,05 (2)
Từ (1) và (2)
=> x = 0,09 mol; y = 0,06 mol
=> m = mFe = 0,09.56 = 5,04 gam
So sánh không đúng là
Trong các dung dịch sau: Ca(OH)2, BaCl2, Br2, H2S. Số dung dịch có thể dùng để phân biệt được 2 khí CO2 và SO2 là:
Các dung dịch có thể dùng phân biệt 2 khí là: H2S; Br2.
- Dùng dung dịch H2S:
H2S + SO2 3S
+ 2H2O
SO2 tạo kết tủa vàng với dung dịch H2S còn CO2 không hiện tượng.
- Dùng dung dịch Br2:
Br2 + H2O + SO2 2HBr + H2SO4
SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 không hiện tượng.
Dùng Al dư để khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe. Khối lượng Fe thu được là
nFe2O3 = 4,8 : 160 = 0,03 mol
Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3
0,03 → 0,06
→ mFe = 0,06.56 = 3,36 gam
Cho 9,6 gam kim loại Mg vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:
nMg = 9,6 : 24 = 0,4 mol
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Dung dịch sau phản ứng chứa MgCl2: 0,4 mol
= 29,5%
Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rối tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỷ khối của Y so vói H2 là:
Gọi nNO2 = a mol; nNO = b mol
nhh khí = a + b = 0,04 (1)
Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e
Bảo toàn e:
3nAl = nNO2 + 3nNO a + 3b = 3.0,02 (2)
Từ (1) và (2) ta được a = 0,03; b = 0,01
Để thu được Fe tinh khiết từ hỗn hợp của Fe và Al, có thể dùng lượng dư dung dịch
Al là kim loại có độ hoạt động mạnh hơn sắt Có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối:
2Al + 3FeSO4 Al2(SO4)3 + 3Fe
Phương pháp nào sau đây dùng để phân biệt hai khí CH3NH2 và NH3?
- Amin độc nên không nhận biết bằng mùi.
- 2 khí đều làm quỳ ẩm chuyển xanh nên không thể nhận biết bằng quỳ tím.
- 2 khí đều tạo khói trắng khi tác dụng với HCl đặc nên không thể nhận biết bằng HCl đặc.
- Phân biệt hai khí CH3NH2 và NH3 bằng cách vì đốt rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2:
CH3NH2 + O2 CO2 + H2O + N2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Đốt NH3 không thu được CO2 còn đốt CH3NH2 thu được CO2 làm vẩn đục nước vôi trong.
Crom không phản ứng với chất nào sau đây?
Crom không phản ứng với dung dịch kiềm.
Hòa tan 1,02 gam oxit của một kim loại có công thức là R2O3 tác dụng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 0,2M. Công thức oxit đó là:
nHCl = 0,3.0,2 = 0,06 mol
Gọi x là số mol của oxit có công thức tổng quát là R2O3
Phương trình phản ứng tổng quát:
R2O3 + 6HCl → 2RCl3 + 3H2O
x mol → 6x mol
Ta có: 6x = 0,06 => x = 0,01 mol
=> MR2O3 = 1,02/0,01 = 102 (g/mol)
=> MR = (102 - 3.12)/2 = 27 (g/mol)
Vậy kim loại đó là Al, công thức oxit là Al2O3.
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Al(OH)3 có tính lưỡng tính
Tiến hành đốt cháy hoàn toàn x gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X (đktc). Dùng 1000 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M hấp thụ hết X thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của x là:
nBa(OH)2 = 0,15 mol
nKOH = 0,1 mol
nBa2+ = 0,15 mol
⇒ nOH - =0,15.2 + 0,1 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 (1)
Khi cho SO2 vào dung dịch Y thu được 21,7 (g) ↓ BaSO3. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch Y có ion HSO-3.
Ta có: nBaSO3 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
SO2 + OH- → HSO3- (2)
0,3 ← (0,4 - 0,1)
HSO3- + OH- dư → SO32- + H2O (3)
0,1 0,1 ← 0,1
Ba2+ + SO32- → BaSO3 (4)
0,1 ← 0,1
Dựa vào phương trình phản ứng (2), (3), (4) ta tính được
⇒ nSO2 = 0,3 mol
Theo phương trình phản ứng (1) ta có: nFeS2 = 1/2 nSO2 = 0,15 mol
⇒ mFeSO24 = 120. 0,15 = 18 (g)
Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh gọi là
Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là những chất hòa vào nước để kết hợp với ion Ca2+, Mg2+ thành các chất kết tủa không tan trong nước.
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 3,36 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 108,9 gam muối khan. Giá trị của m là
Muối thu được chỉ chứa Fe(NO3)3.
nFe(NO3)3 =108,9 : 242 = 0,45 mol
Quy đổi hỗn hợp gồm Fe: 0,45 mol và O: x mol
Bảo toàn electron ta có:
0,45.3 = 2x + 0,15.3
x = 0,45 mol
m = mFe + mO = 0,45.56 + 0,45.16 = 32,4 gam.
Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,082 mol CuSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Kết tủa C có các chất:
Ta có:
4,58/65 < nFe, Zn < 4,58/56
0,070 < nFe,Zn < 0,081
Ta thấy chỉ có Zn và Fe mới pư với CuSO4 mà nFe, Zn < nCuSO4,
Zn, Fe pư hết, CuSO4 dư, kết tủa chỉ có Cu.
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X2+ là:
Cấu hình e của ion X2+: 1s22s22p6 ⇒ Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s2
⇒ pX = eX = 12
⇒ Số hạt mang điện trong X2+ = pX + eX2+ = 12 + 10 = 22
Có 5 lọ hóa chất không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết dãy dung dịch nào sau đây?
Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa năm dung dịch chứa ion: NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2:
- Cho dung dịch NaOH vào dd NH4Cl có hiện tượng thoát khí mùi khai:
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
- Cho dung dịch NaOH vào dd MgCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2:
MgCl2 + NaOH → NaCl + Mg(OH)2
- Cho dung dịch NaOH vào dd FeCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí (tạo Fe(OH)3):
FeCl2 + NaOH → NaCl + Fe(OH)2
Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
- Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 rồi tan trong kiềm dư.
AlCl3 + NaOH → NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Tiến hành thí nghiệm cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:
Phản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3:
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
nâu đỏ xanh
Sau phản ứng đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu xanh.
Kẽm có số hiệu nguyên tử bằng 30. Cấu hình của ion Zn2+ là
Cấu hình electron của Zn (Z = 30) là: 1s22s22p63s23p63d104s2
Ion Zn2+ mất 2e => Cấu hình electron của Zn2+ là: 1s22s22p63s23p63d10
Hòa tan hoàn toàn 3,45 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại R (hóa trị II) bằng dung dịch HCl loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Gọi là khối lượng mol trung bình của 2 kim loại
Phương trình phản ứng xảy ra:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
R + 2HCl → RCl2 + H2
Theo phương trình phản ứng:
n = nH2 = 0,3 mol
⇒ = m : n = 3,45 : 0,3 = 11,5 gam/mol
Ta có: Be (9) < 11,5 < 24 (Mg)
Vậy kim loại R hóa trị II thỏa mãn
Cho 3,87 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hai axit HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X và 4,368 lít khí H2 (đktc). Kết luận nào sau đây là đúng?
nH2 = 0,195 mol
nH+ bđ = 0,25.1 + 0,25.2.0,5 = 0,5 mol
Gọi số mol hai kim loại trong hỗn hợp lần lượt là x, y:
Mg + 2H+ Mg2+ + H2
x 2x
x
2Al + 6H+ 2Al3+ + 3H2
y 3y
3y/2
Ta có hệ:
nH+ pư = 2x + 3y = 2.0,06 + 3.0,09 = 0,39 mol
nH+ dư = 0,5 - 0,39 = 0,11 mol
X gồm các muối và axit dư.
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của x và y lần lượt là
Dựa vào đồ thị ta có:
- Khi V = 150 ml thì NaOH bị trung hòa hết
nH+ = nOH-
x = 0,15 mol
- Khi V = 750 ml thì Al(OH)3 bị hòa tan một phần:
nH+ = nOH- + nAlO2- + 3.(nAlO2- − nAl(OH)3)
nH+ = nOH- + 4nAlO2- − 3nAl(OH)3
0,75 = 0,15 + 4y - 3.0,2
y = 0,3 mol
Trong môi trường axit, ion đicromat Cr2O72– oxi hóa được muối Fe2+ tạo muối Fe3+, còn đicromat bị khử tạo muối Cr3+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M trong môi trường axit H2SO4 loãng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là
nK2Cr2O7 = 0,0012 mol
Phương trình ion:
14H+ + Cr2O72- + 6Fe2+ 6Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2O
Ta có:
nFeSO4 = nFe2+ = 6.nCr2O72- = 6.nK2Cr2O7 = 6.0,0012 = 0,0072 mol
CM FeSO4 = 0,0072/0,01 = 0,72M.
Thạch cao sống có công thức là
Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O.
Có các phản ứng sau:
a. HCl + (A) → MgCl2 + H2
b. AgNO3 + (B) → Cu(NO3)2 + Ag
c. S + (C) → K2S
d. (D) + Cl2 → ZnCl2
(A), (B), (C), (D) lần lượt là:
HCl + (A) → MgCl2 + H2 ⇒ A là Mg
AgNO3 + (B) → Cu(NO3)2 + Ag ⇒ B là Cu
S + (C) → K2S ⇒ C là K
(D) + Cl2 → ZnCl2 ⇒ D là Zn
Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch
Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag