Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 3

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Hóa 12 được biên soạn giúp bạn học có thêm tài liệu ôn thi, củng cố nội dung kiến thức môn Hóa học.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Loại quặng nào có hàm lượng sắt cao nhất?

     Quặng có hàm lượng cao nhất là Manhetit (Fe3O4)

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?

    AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

    ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 dư → [Zn(NH3)4](OH)2

    Kết tủa X là Al(OH)3. Nung X:

    2Al(OH)3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 3H2O

    Chất rắn Y là Al2O3. Cho luồng hiđro đi qua Y nung nóng, hiđro không khử được Al2O3 nên chất rắn thu được vẫn là Al2O3.

  • Câu 3: Nhận biết

    Để chuyển FeCl3 thành FeCl2, có thể cho dung dịch FeCl3 tác dụng với kim loại nào sau đây?

     Để chuyển FeCl3 thành FeCl2, có thể cho dung dịch FeCl3 tác dụng với Fe hoặc Cu:

    Fe + 2FeCl3 ightarrow 3FeCl2

    Cu + 2FeCl3 ightarrow 2FeCl2 + CuCl2

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1 - 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S và còn lại là Fe.

    (2) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay.

    (3) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S.

    (4) Thép đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn, …

    Số phát biểu đúng

    Các phát biểu đúng là (3); (4).

    (1) sai vì trong gang hàm lượng C chiếm 2 – 5% nên các nguyên tố C, Si, Mn, S chiếm ít nhất 2%.

    (2) sai vì thành phần của thép có chứa 18% W và 5% Cr nên rất cứng, ứng dụng để chế tạo máy cắt gọt, phay,… không dùng để chế tạo máy bay.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu:

    Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu: Quặng sắt hemantit (Fe2O3) hoặc manhetit (Fe3O4), tha cốc, không khí và chất phụ gia.

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là:

     Gọi số mol của CrCl3 là x:

    nNaOH = 0,4 mol; nCr(OH)3 = 0,1 mol

    CrCl3 + 3NaOH ightarrow Cr(OH)3 + 3NaCl

      x             3x                 x

    Cr(OH)3 +  NaOH  ightarrow NaCrO2 + 2H2O

    0,4 - 3x \leftarrow 0,4-3x     

    nCr(OH)3 = x - (0,4 - 3x) = 0,1 mol

    \Rightarrow x = 0,125 mol

    \RightarrowCM(CrCl3) = 1,25M

  • Câu 7: Vận dụng

    Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:

    nAl = 8,1/27 = 0,3 mol; nFe2O3 = 48/160 = 0,3 mol

    2Al + Fe2O3 \xrightarrow{t^\circ} Al2O3 + 2Fe

    Bảo toàn khối lượng:

    mhh trước pư = mhh sau pư

    \Rightarrow mhh sau pư = 8,1 + 48 = 56,1 gam

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Nung 11,2 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

    Quy hỗn hợp X gồm Fe và O

    nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

    nNO2 = 0,1 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Quá trình nhường electron

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,2 → 0,6

    Quá trình nhận electron

    N+5 + 1e → N+4

             0,1 ← 0,1

    O0 + 2e → O-2

    x → 2x

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3nFe = 2nO + nNO2

    => 0,6 = 2x + 0,1 => x = 0,25 mol

    => m = mFe + mO = 11,2 + 0,25.16 = 15,2 gam.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Cho dung dịch sau: HCl, NaOH, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với AlCl3 là:

    Hai chất tác dụng được với dung dịch AlCl3 là NaOH và NH3. Phương trình phản ứng:

    2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

    AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

  • Câu 10: Vận dụng

    Đốt cháy m gam bột sắt trong oxi, thu được 1,5 gam hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan hết hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,28 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là?

    mhỗn hợp = 56x + 16y = 1,5 (1)

    Khi cho hỗn hợp phản ứng với HNO3:

    Do HNO3 dư ⇒ Fe bị oxi hóa hoàn toàn thành Fe+3.

    Ta có: nNO = 0,28:22,4 = 0,0125 mol.

    Quy đổi hỗn hợp thành Fe (x mol) và O (y mol)

    Quá trình nhường e:

    Fe0 - 3e → Fe+3

    x → 3x (mol)

    Quá trình nhận e:

    O0 + 2e → O-2

    y → 2y (mol)

    N+5 + 3e → N+2

    0,0125 → 0,0375 (mol)

    Áp dụng bảo toàn electron ⇒ 3x - 2y = 0,0375 (2)

    Giải (1); (2) ⇒ x = 0,0225; y = 0,015.

    ⇒ mFe = 0,0225.56 = 1,26 gam.

  • Câu 11: Vận dụng

     Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là:

    Gọi công thức chung của kim loại và oxit là MOx (0 < x < 1) với số mol là a

    Ta có sơ đồ phản ứng:

    MOx \xrightarrow{+\mathrm{HCl}} MCl2 + H2O + H2

    mhh = a(M + 16x) = 0,88                    (1)

    mmuối = a(M + 71) = 2,85                   (2)

    Chia từng vế của (1) cho (2) ta được:

    \frac{\mathrm M\;+\;16\mathrm x}{\mathrm M\;+\;71}\;=\;\frac{0,88}{2,85}

    \Rightarrow 1,97M = 62,48 – 45,6x

    Vì 0 < x < 1 nên 8,7 < MM < 31,7

    Vậy M là magie (Mg) hoặc beri (Be)

    Dựa vào đáp án chọn Mg

  • Câu 12: Vận dụng

    Cho các mô tả sau:

    (1) Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2.

    (2) Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag.

    (3) Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3.

    (4) Có thể hoà tan Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng.

    (5) Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3).

    Số mô tả đúng là:

     (1) Sai vì Cu không tác dụng với HCl.

    (2) Đúng.

    (3) Đúng vì Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.

    (4) Đúng vì Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O

    (5) Sai vì đồng thuộc nhóm kim loại nặng.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng sau: Na → X → Na2CO3 → Y → NaOH. X và Y có thể là chất nào

    Phương trình phản ứng chuỗi phản ứng:

    1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

    3) Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3

    4) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH + 2H2O

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 6 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 1,12 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là?

    Quy hỗn hợp X gồm Fe và O với số mol lần lượt là x và y mol

    Ta có: mFe + mO = 56x + 16y = 6 (1)

    nNO = 0,05 mol

    Quá trình trao đổi electron

    Quá trình nhường electron

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    x → 3x

    Quá trình nhận electron

    N+5 +3e → N+2

    0,15 ← 0,05

    O0 + 2e → O-2

    y → 2y

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    3nFe = 2nO + 3nNO

    => 3x = 2y + 3.0,05 (2)

    Từ (1) và (2)

    => x = 0,09 mol; y = 0,06 mol

    => m = mFe = 0,09.56 = 5,04 gam

  • Câu 15: Thông hiểu

    So sánh không đúng là

  • Câu 16: Thông hiểu

    Trong các dung dịch sau: Ca(OH)2, BaCl2, Br2, H2S. Số dung dịch có thể dùng để phân biệt được 2 khí CO2 và SO2 là:

     Các dung dịch có thể dùng phân biệt 2 khí là: H2S; Br2.

    - Dùng dung dịch H2S:

    H2S + SO2 ightarrow 3S\downarrow + 2H2O

    \Rightarrow SO2 tạo kết tủa vàng với dung dịch H2S còn CO2 không hiện tượng.

    - Dùng dung dịch Br2:

    Br2 + H2O + SO2  ightarrow 2HBr + H2SO4

    \Rightarrow SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 không hiện tượng.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Dùng Al dư để khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe. Khối lượng Fe thu được là

    nFe2O3 = 4,8 : 160 = 0,03 mol 

    Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3

    0,03            →        0,06

    → mFe = 0,06.56 = 3,36 gam

  • Câu 18: Vận dụng

    Cho 9,6 gam kim loại Mg vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:

     nMg = 9,6 : 24 = 0,4 mol

    Mg + 2HCl ightarrow MgCl2 + H2

    Dung dịch sau phản ứng chứa MgCl2: 0,4 mol

    \mathrm C\%\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}}.100\%\;=\;\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{MgCl}}_2}}{{\mathrm m}_{\mathrm{Mg}}+\;{\mathrm m}_{\mathrm{HCl}}\;-{\mathrm m}_{{\mathrm H}_2}}

            =\;\frac{0,45.95}{9,6+120-0,4.2}.100\%

            = 29,5%

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rối tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỷ khối của Y so vói H2 là:

    Gọi nNO2 = a mol; nNO = b mol

    \Rightarrow nhh khí =  a + b = 0,04                                  (1)

    Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e

    Bảo toàn e:

    3nAl = nNO2 + 3nNO \Rightarrow a + 3b = 3.0,02            (2)

    Từ (1) và (2) ta được a = 0,03; b = 0,01

    \Rightarrow{\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}\;=\;\frac{0,03.46\;+\;0,01.30}{0,04}\;=\;42

    \Rightarrow{\mathrm d}_{\mathrm Y/{\mathrm H}_2}\;=\;\frac{42}2\;=\;21

  • Câu 20: Nhận biết

    Để thu được Fe tinh khiết từ hỗn hợp của Fe và Al, có thể dùng lượng dư dung dịch

     Al là kim loại có độ hoạt động mạnh hơn sắt \Rightarrow Có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối:

    2Al + 3FeSO4 ightarrow Al2(SO4)3 + 3Fe

  • Câu 21: Nhận biết

    Phương pháp nào sau đây dùng để phân biệt hai khí CH3NH2 và NH3?

     - Amin độc nên không nhận biết bằng mùi.

    - 2 khí đều làm quỳ ẩm chuyển xanh nên không thể nhận biết bằng quỳ tím.

    - 2 khí đều tạo khói trắng khi tác dụng với HCl đặc nên không thể nhận biết bằng HCl đặc.

    - Phân biệt hai khí CH3NH2 và NH3 bằng cách vì đốt rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2

    CH3NH2 +  O2 ightarrow CO2 + H2O + N2

    CO2 + Ca(OH)2 ightarrow CaCO3 + H2O

     \Rightarrow Đốt NH3 không thu được CO2 còn đốt CH3NH2 thu được CO2 làm vẩn đục nước vôi trong.

  • Câu 22: Nhận biết

    Crom không phản ứng với chất nào sau đây?

     Crom không phản ứng với dung dịch kiềm.

  • Câu 23: Vận dụng

    Hòa tan 1,02 gam oxit của một kim loại có công thức là R2O3 tác dụng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 0,2M. Công thức oxit đó là:

    nHCl = 0,3.0,2 = 0,06 mol

    Gọi x là số mol của oxit có công thức tổng quát là R2O3

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    R2O3 + 6HCl → 2RCl3 + 3H2O

    x mol → 6x mol

    Ta có: 6x = 0,06 => x = 0,01 mol

    => MR2O3 = 1,02/0,01 = 102 (g/mol)

    => MR = (102 - 3.12)/2 = 27 (g/mol)

    Vậy kim loại đó là Al, công thức oxit là Al2O3.

  • Câu 24: Nhận biết

    Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

     Al(OH)có tính lưỡng tính

  • Câu 25: Vận dụng cao

    Tiến hành đốt cháy hoàn toàn x gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X (đktc). Dùng 1000 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M hấp thụ hết X thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của x là:

    nBa(OH)2 = 0,15 mol

    nKOH = 0,1 mol

    nBa2+ = 0,15 mol

    ⇒ nOH - =0,15.2 + 0,1 = 0,4 mol

    Phương trình phản ứng

    4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 (1)

    Khi cho SO2 vào dung dịch Y thu được 21,7 (g) ↓ BaSO3. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch Y có ion HSO-3.

    Ta có: nBaSO3 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng:

    SO2 + OH- → HSO3- (2)

    0,3 ← (0,4 - 0,1)

    HSO3- + OH- dư → SO32- + H2O (3)

    0,1 0,1 ← 0,1

    Ba2+ + SO32- → BaSO3 (4)

    0,1 ← 0,1

    Dựa vào phương trình phản ứng (2), (3), (4) ta tính được

    ⇒ nSO2 = 0,3 mol

    Theo phương trình phản ứng (1) ta có: nFeS2 = 1/2 nSO2 = 0,15 mol

    ⇒ mFeSO24 = 120. 0,15 = 18 (g)

  • Câu 26: Nhận biết

    Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh gọi là

  • Câu 27: Thông hiểu

    Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là

    Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là những chất hòa vào nước để kết hợp với ion Ca2+, Mg2+ thành các chất kết tủa không tan trong nước.

    Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O.

  • Câu 28: Vận dụng cao

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 3,36 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 108,9 gam muối khan. Giá trị của m là

     

    X \: gồm \left\{\begin{matrix} FeO \\ Fe_{2} O_{3} \\ Fe_{3}O_{4}\end{matrix}ight. + HNO_{3}→ Fe(NO_{3})_{3} + NO + H_{2}O

    Muối thu được chỉ chứa Fe(NO3)3.

    nFe(NO3)3 =108,9 : 242 = 0,45 mol

    Quy đổi hỗn hợp gồm Fe: 0,45 mol và O: x mol

    Bảo toàn electron ta có:

    0,45.3 = 2x + 0,15.3

    x = 0,45 mol

    m = mFe + mO = 0,45.56 + 0,45.16 = 32,4 gam.

  • Câu 29: Vận dụng

    Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,082 mol CuSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Kết tủa C có các chất:

     Ta có: 

    4,58/65 < nFe, Zn < 4,58/56

    0,070 < nFe,Zn < 0,081

    Ta thấy chỉ có Zn và Fe mới pư với CuSO4 mà nFe, Zn < nCuSO4,

    \Rightarrow Zn, Fe pư hết, CuSO4 dư, kết tủa chỉ có Cu.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X2+ là: 

      Cấu hình e của ion X2+: 1s22s22p6 ⇒ Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s2
    ⇒ pX = eX = 12
    ⇒ Số hạt mang điện trong X2+ = pX + eX2+ = 12 + 10 = 22 

  • Câu 31: Vận dụng

    Có 5 lọ hóa chất không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết dãy dung dịch nào sau đây?

    Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa năm dung dịch chứa ion: NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2:

    - Cho dung dịch NaOH vào dd NH4Cl có hiện tượng thoát khí mùi khai:

    NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3\uparrow + H2O

    - Cho dung dịch NaOH vào dd MgCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2:

    MgCl2 + NaOH → NaCl + Mg(OH)2

    - Cho dung dịch NaOH vào dd FeCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí (tạo Fe(OH)3):

    FeCl2 + NaOH → NaCl + Fe(OH)2

    Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    - Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 rồi tan trong kiềm dư.

    AlCl3 + NaOH → NaCl + Al(OH)3

    Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

  • Câu 32: Thông hiểu

    Tiến hành thí nghiệm cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:

    Phản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3:

    Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

    nâu đỏ               xanh

    Sau phản ứng đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu xanh.

  • Câu 33: Nhận biết

    Kẽm có số hiệu nguyên tử bằng 30. Cấu hình của ion Zn2+

    Cấu hình electron của Zn (Z = 30) là: 1s22s22p63s23p63d104s2

    Ion Zn2+ mất 2e => Cấu hình electron của Zn2+ là: 1s22s22p63s23p63d10

  • Câu 34: Vận dụng

    Hòa tan hoàn toàn 3,45 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại R (hóa trị II) bằng dung dịch HCl loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là

    nH2 =  6,72 : 22,4 = 0,3 mol

    Gọi \overline M là khối lượng mol trung bình của 2 kim loại

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    Theo phương trình phản ứng:

    n\overline M = nH2 = 0,3 mol

    ⇒  \overline M = m : n = 3,45 : 0,3 = 11,5 gam/mol

    Ta có: Be (9) < 11,5 < 24 (Mg)

    Vậy kim loại R hóa trị II thỏa mãn 

  • Câu 35: Vận dụng

    Cho 3,87 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hai axit HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X và 4,368 lít khí H2 (đktc). Kết luận nào sau đây là đúng?

    nH2 = 0,195 mol

    nH+ = 0,25.1 + 0,25.2.0,5 = 0,5 mol

    Gọi số mol hai kim loại trong hỗn hợp lần lượt là x, y:

    Mg + 2H+ ightarrow Mg2+ + H2

    x  ightarrow   2x   ightarrow            x

    2Al + 6H+  ightarrow 2Al3+ + 3H2

     y ightarrow  3y     ightarrow           3y/2

    Ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}24\mathrm x\;+\;27\mathrm y\;=\;3,87\\\mathrm x\;+\;1,5\mathrm y\;=\;0,195\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=0,06\;\\\mathrm y\;=\;0,09\end{array}ight.

    nH+ = 2x + 3y = 2.0,06 + 3.0,09 = 0,39 mol

    \Rightarrow nH+ = 0,5 - 0,39 = 0,11 mol

    X gồm các muối và axit dư.

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

    Giá trị của x và y lần lượt là

     Dựa vào đồ thị ta có:

    - Khi V = 150 ml thì NaOH bị trung hòa hết 

    \Rightarrow nH+ = nOH

    \Rightarrow x = 0,15 mol

    - Khi V = 750 ml thì Al(OH)3 bị hòa tan một phần:

    nH+ = nOH- + nAlO2- + 3.(nAlO2- − nAl(OH)3

    \Rightarrow nH+ = nOH- + 4nAlO2- − 3nAl(OH)3

    \Rightarrow 0,75 = 0,15 + 4y - 3.0,2 

    \Rightarrow y = 0,3 mol

  • Câu 37: Vận dụng

    Trong môi trường axit, ion đicromat Cr2O72– oxi hóa được muối Fe2+ tạo muối Fe3+, còn đicromat bị khử tạo muối Cr3+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M trong môi trường axit H2SO4 loãng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là

    nK2Cr2O7 = 0,0012 mol

    Phương trình ion:

     14H+ + Cr2O72- + 6Fe2+ ightarrow 6Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2O

    Ta có:

    nFeSO4 = nFe2+ = 6.nCr2O72- = 6.nK2Cr2O7 = 6.0,0012 =  0,0072 mol

    \Rightarrow CM FeSO4 = 0,0072/0,01 = 0,72M.

  • Câu 38: Nhận biết

    Thạch cao sống có công thức là

    Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Có các phản ứng sau:

    a. HCl + (A) → MgCl2 + H2

    b. AgNO3 + (B) → Cu(NO3)2 + Ag

    c. S + (C) → K2S

    d. (D) + Cl2 → ZnCl2

    (A), (B), (C), (D) lần lượt là:

    HCl + (A) → MgCl2 + H2 ⇒ A là Mg

    AgNO3 + (B) → Cu(NO3)2 + Ag ⇒ B là Cu

    S + (C) → K2S ⇒ C là K

    (D) + Cl2 → ZnCl2 ⇒ D là Zn

  • Câu 40: Nhận biết

    Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch

    Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3:

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK2 Hóa 12 Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo