Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 2

Mô tả thêm: Đề thi học kì 1 Hóa 12 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ giúp bạn học ôn tập, tự đánh giá năng lực học một cách chính xác nhất.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là

  • Câu 2: Thông hiểu

    Hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N. Số đồng phân có tính chất lưỡng tính (vừa tác dụng với dung dịch NaOH và tác dụng với dung dịch HCl) là

     Theo bài ra ta có số đồng phân có tính chất lưỡng tính, để thỏa mãn có 3 C mà có 9H ⇒ hợp chất là muối amoni của axit cacboxylic.

     ⇒ Các chất thỏa mãn gồm:

    C2H5COONH4

    CH3COONH3CH3

    HCOONH3CH2CH3

    HCOONH2(CH3)2

  • Câu 3: Thông hiểu

    Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N- CH2-COOH ta cho tác dụng với

  • Câu 4: Nhận biết

    Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác?

    • Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch đúng vì lòng trắng trứng bị đông tụ trong môi trường axit.
    • Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ gạch đặc trưng sai vì tạo phản ứng màu biure, xuất hiện phức chất màu tím.
    • Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng đúng vì protein tác dụng với HNO3 tạo kết tủa vàng.
    • Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy đúng vì lòng trắng trứng và tóc đều là protein, khi đốt có mùi khét.
  • Câu 5: Nhận biết

    Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

     Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)

  • Câu 6: Vận dụng

    Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/l, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

    (8,3 gam) Amin + HCl → (15,6 gam) muối

    Bảo toàn khối lượng, ta có:

    nHCl = (15,6 – 8,3)/36,5 = 0,2 mol

    \Rightarrow x = 0,2/0,2 = 1M.

  • Câu 7: Nhận biết

    Cao su buna-S được điều chế bằng cách đồng trùng hợp

  • Câu 8: Nhận biết

    Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

    Poli(etylen-terephtalat) được tạo thành từ phản ứng đồng trùng ngưng giữa etilen glicol với axit terephtalic:

    nHOOC-C6H4-COOH + nHO-CH2-CH2-OH \xrightarrow{\mathrm{xt},\;\mathrm t^\circ,\;\mathrm p} (CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n + 2nH2O

  • Câu 9: Vận dụng

    Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6 gam khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là:

    nH2 = mH2/MH2 = 0,6/2 = 0,3 mol

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H                          (1)

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O                    (2)

    Theo phương trình (1) ta có nAl = 2/3 nH2 = 0,2 mol

    ⇒ mAl2O3 = mhh – mAl = 25,8 – 0,2 , 27 = 20,4 gam

    \Rightarrow\;{\mathrm n}_{{\mathrm{Al}}_2{\mathrm O}_3}\;=\;\frac{20,4}{102}\;\;=\;0,2\;\mathrm{mol}

    nAlCl3 = nAlCl3 (1) + nAlCl3 (2) = nAl + 2nAl2O3 = 0,6 mol

    ⇒ mAlCl3 = 0,6.133,5 = 80,1 gam

  • Câu 10: Nhận biết

    Có thể điều chế chất dẻo PVC bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau

  • Câu 11: Nhận biết

    Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?

    H2N-CH2-COOH: Glyxin

  • Câu 12: Nhận biết

    Phát biểu không đúng là:

    B sai vì muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt.

  • Câu 13: Nhận biết

    Số mắt xích cấu trúc lặp lại trong phân tử polime được gọi là:

  • Câu 14: Vận dụng

    A là este của amino axit chứa một chức amino và một chức cacboxyl. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được andehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:

    Vì aminoaxit chỉ có 1 nhóm –NH2

    ⇒ A chỉ chứa 1 nguyên tử N ⇒ MA = 14 : (15,73%) = 89

    ⇒ A chỉ có thể là H2NCH2COOCH3

    ⇒ Andehit B là HCHO

    nHCHO = ¼ . nAg 

    =\;\frac14.\frac{16,2}{108}\;=\;0,0375\;\mathrm{mol} 

    \Rightarrow m = 0,0375 . 89 = 3,3375 gam

  • Câu 15: Thông hiểu

    Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X ngoài các α-amnioaxit còn thu được các đipeptit: Gly – Ala, Phe – Val, Ala – Phe. Cấu tạo đúng của X là:

    X là tetrapeptit nên X có 4 mắt xích.

    - Thủy phân X thu được Gly – Ala và Ala – Phe

    → đoạn mạch có: Gly – Ala – Phe.

    - Thủy phân X thu được cả Phe – Val

    → X là Gly – Ala – Phe – Val.

  • Câu 16: Nhận biết

    Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:

  • Câu 17: Vận dụng

    Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng lần lượt là bao nhiêu? Biết hiệu suất este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%)

    Khối lượng metyl metacrylat:

    \frac{120}{80\%}=\;150\;\mathrm{kg} 

    \;\Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm{metyl}\;\mathrm{metacrylat}}\;=\;\frac{150.1000}{100}\;=\;1500\;\mathrm{mol}

    Phương trình phản ứng:

    C3H5COOH + CH3OH \overset{H^{+},t^{\circ}  }{ightleftharpoons} C3H5COOCH3 + H2O

    nCH2 = C(CH3) – COOCH3 \xrightarrow{t^\circ,\;p,\;xt} -(CH2-C(CH3)(COOCH3)-)-n

    Vì hiệu suất phản ứng este hóa là 60% nên:

    nancol = naxit = neste/60% = 1500/60% = 2500 mol

    mCH3OH = 2500.32 = 80000 gam = 80 kg

    mC3H5COOH = 2500.86 = 215000 gam = 215 kg

  • Câu 18: Nhận biết

    Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?

  • Câu 19: Thông hiểu

    Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên là

     Mhemoglobin = 56 : 0,4% = 14000 đvC

  • Câu 20: Nhận biết

    Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?

    Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch 1M?

     Ta có:

    nsaccarozơ = CM.V = 0,5.1 = 0,5 mol

    ⇒ msaccarozơ = 0,5.342 = 171 gam

  • Câu 22: Thông hiểu

    Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là 

    Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH chỉ có phenol tác dụng tạo thành muối nên tách thành 2 lớp, lớp (1) gồm C6H5OH, NaOH và lớp (2) gồm C6H6 và C6H5NH2:

                      C6H5OH + NaOH ightarrow C6H5ONa + H2O

    Tách riêng lớp (1) rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc thu được lại phenol:

                      C6H5ONa + HCl ightarrow C6H5OH + NaCl

    Lớp (2) cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì chỉ có anilin tác dụng, rồi tách lớp, chiết lấy benzen. Sau đó cho phần còn lại tác dụng với NaOH dư, chiết thu được lại anilin:

                        C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl 

                        C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

  • Câu 23: Vận dụng

    Hỗn hợp gồm 36 gam glucozơ và 18 gam fructozơ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của a là

     nglucozơ = 36: 180 = 0,2 mol

    nfructozơ = 18: 180 = 0,1 mol

    Cứ 1 mol glucozơ hay 1 mol fructozơ phản ứng cho 2 mol Ag

    Vậy nAg = 0,2. 2 + 0,1. 2 = 0,6 mol

    => mAg = 0,6. 108 = 64,8 gam

  • Câu 24: Thông hiểu

    Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?

    Mmuối = 95,5 \Rightarrow Mamin = 95,5 - 36,5 = 59 

    \Rightarrow X là C3H9N.

  • Câu 25: Vận dụng cao

    Trung hoà dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2m gam muối sunfat. Công thức của hai amin là:

     2CnH2n+3N + H2SO4 → (CnH2n+4)2SO4

    2x mol             x mol             x mol

    Ta có: mH2SO4 = mmuối – mamin = m gam

    ⇒ 98x = m ⇒ x = m/98 ⇒ M = m : 2m/98 = 49

    ⇒ n = 2,5

    ⇒ 2 amin là: C2H7N và C3H9N.

  • Câu 26: Thông hiểu
    Cho các phản ứng sau:
    (1) HOCH2(CHOH)4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH \xrightarrow{\mathrm t^\circ}HOCH2(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2

    (2) HOCH2(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2  + NaOH  \xrightarrow{\mathrm t^\circ} HOCH2(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2

    (3) HOCH2-(CHOH)4CHO + H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni},\;\mathrm t^\circ} HOCH2-(CHOH)4-CH2OH

    (4) HOCH2(CHOH)4CHO \xrightarrow{men} 2C2H5OH + 2CO2 

    Hai phản ứng nào sau đây để phát hiện glucozơ trong nước tiểu người bệnh đái tháo đường?

     Phản ứng (1) cho kết tủa Ag và phản ứng (2) cho kết tủa đỏ gạch Cu2O \Rightarrow Cho hiện tượng có thể phát hiện glucozơ trong nước tiểu người bệnh đái tháo đường.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của cao su tự nhiên?

    Cao su tự nhiên không tan trong nước, etanol nhưng tan trong xăng và benzen.

  • Câu 28: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc vì glucozơ có nhóm CH=O trong phân tử còn fructozơ trong môi trường kiềm nó chuyển thành glucozơ nên có phản ứng.

    \Rightarrow Không  thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?

    Dãy biến hóa:

    Xenlulozo \xrightarrow{(1)} C12H22O11 (glucozo) \xrightarrow{(2)} C2H5OH \xrightarrow{(3)} CH2=CH-CH=CH2 \xrightarrow{(4)} cao su buna

    (1) (C6H10O5)n + nH2O \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;\mathrm t^\circ} nC6H12O6

    (2) C6H12O6 \xrightarrow{\mathrm{enzim},\;30-35^\circ\mathrm C} 2C2H5OH + CO2

    (3) 2C2H5OH \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}} CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O

    (4) nCH2=CH-CH=CH2  \xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm{xt}}  -(-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 30: Thông hiểu

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.

    (b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.

    (c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.

    (d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

    Số phát biểu không đúng là:

    (a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat ⇒ Sai. Este có thể đa chức và chứa nhóm cacboxyl; không phải cacboxylat.

    (b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no ⇒ Sai. Do axit phải là axit béo.

    (c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic ⇒ Sai. Xà phòng là muối của axit béo; không phải của axit ađipic.

    (d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no ⇒ Đúng.

  • Câu 31: Vận dụng

    Thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH. Sản phẩm thu được gồm 0,92 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng của hỗn hợp các muối thu được là:

    Ta có sơ đồ phản ứng:

    Chất béo + NaOH → hỗn hợp muối (xà phòng) + glixerol

    Áp dụng bảo toàn khối lượng:

    mchất béo+ mNaOH= mhỗn hợp muối + mglixerol

    → m = mhỗn hợp muối = 8,58 + 1,2 − 0,92 = 8,86 kg

  • Câu 32: Thông hiểu
    Hòa tan 0,1 mol metylamin vào nước được 1 lít dung dịch X. Khi đó:

     Do metylamin là bazơ yếu nên khi hòa vào nước có cân bằng:

               CH3NH2 + H2O ightleftharpoons CH3NH3+ + OH-

    Phân li không hoàn toàn nên nồng độ của ion CH3NH3+ < 0,1M

  • Câu 33: Nhận biết

    Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?

  • Câu 34: Vận dụng

    Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Mẫu thửThuốc thử Hiện tượng
    XQuỳ tímQuỳ tím chuyển màu xanh
    YCu(OH)2 trong môi trường kiềmDung dịch màu tím
    ZDung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóngKết tủa Ag trắng

     X, Y, Z lần lượt là

    X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ⇒ Y là lysin (có 2 nhóm NH2)

    Y tạo dung dịch xanh tím với Cu(OH)2 ⇒ Y là lòng trắng trứng

    Z tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2 ⇒ Z là anilin hoặc phenol

    Vậy X, Y, Z lần lượt là là lysin, lòng trắng trứng và anilin.

  • Câu 35: Nhận biết

    Chất nào sau đây là tripeptit?

  • Câu 36: Nhận biết

    Nhận xét nào sau đây không đúng?

     Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn. 

  • Câu 37: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở đều được tạo thành từ các amino axit có công thức dưới dạng  H2NCnHmCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần dùng 4,2 lít O2 ​(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 ​ dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và thấy dung dịch giảm 21,87 gam . Giá trị m gần nhất với giá trị nào?

    Quy đổi hỗn hợp X gồm:

    C2H3ON: a mol; CH2: b mol; H2O: c mol

    X + KOH ightarrow C2H4O2NK + CH2 ​ + H2O

    BTKL của X:
    57a + 14b + 18c = 4,63                                   (1)
    Bảo toàn e đối với phương trình đốt cháy:
    9a + 6b = 4.0,1875                                          (2)
    BTKL muối:
    113a + 14b = 8,19                                            (3)

    Từ (1), (2), (3) ta có: a = 0,07 mol, b = 0,02 mol, c = 0,02 mol
    Sau khi đốt cháy :
    nCO2 = 2a + b = 0,16 mol
    nH2O = 1,5a + b+ c = 0,145 mol
    Khối lượng dung dịch giảm là 21,87 gam:
    mgiảm = mkết tủa – ( mCO2 + mH2O)
    ⇒ mkết tủa = 21,87 + (0,16.44 + 0,145.18) = 31,52 gam

  • Câu 38: Vận dụng

    Từ 18 kg glyxin NH2CH2COOH ta có thể tổng hợp được protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein thu được là

     Phản ứng:

    nH2NCH2COOH ightarrow protein + (n-1)H2O

    \Rightarrow nH2O = nglyxin = 18/75 = 0,24 mol

    Ta có hiệu suất phản ứng là 76%

    \Rightarrow mprotein = (18 - 0,24.18).76% = 10,4 gam

  • Câu 39: Thông hiểu

    Etyl axetat không tác dụng với?

    Phương trình hóa học minh họa

    A. Ba(OH)2 + 2CH3COOC2H5 → 2C2H5OH + (CH3COO)2Ba

    B. CH3COOC2H5+ 5O2 \overset{t^{o} }{ightarrow}4CO2 + 4H2O

    C. Không phản ứng

    D. CH3COOC2H5 + H2O \overset{t^{o}, H_{2} SO_{4} }{ightarrow}CH3COOH + C2H 5OH

  • Câu 40: Thông hiểu

    Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là:

    nC2H4 = 0,25 mol

    \Rightarrow mC2H4 = 0,25.28 = 7,0 gam

    H = 90%   \Rightarrow  mpolime= 7,0.0,9 = 6,3 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 1 Hóa 12 - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo