Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
Hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N. Số đồng phân có tính chất lưỡng tính (vừa tác dụng với dung dịch NaOH và tác dụng với dung dịch HCl) là
Theo bài ra ta có số đồng phân có tính chất lưỡng tính, để thỏa mãn có 3 C mà có 9H ⇒ hợp chất là muối amoni của axit cacboxylic.
⇒ Các chất thỏa mãn gồm:
C2H5COONH4
CH3COONH3CH3
HCOONH3CH2CH3
HCOONH2(CH3)2
Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N- CH2-COOH ta cho tác dụng với
Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác?
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/l, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
(8,3 gam) Amin + HCl → (15,6 gam) muối
Bảo toàn khối lượng, ta có:
nHCl = (15,6 – 8,3)/36,5 = 0,2 mol
x = 0,2/0,2 = 1M.
Cao su buna-S được điều chế bằng cách đồng trùng hợp
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
Poli(etylen-terephtalat) được tạo thành từ phản ứng đồng trùng ngưng giữa etilen glicol với axit terephtalic:
nHOOC-C6H4-COOH + nHO-CH2-CH2-OH (CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n + 2nH2O
Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6 gam khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là:
nH2 = mH2/MH2 = 0,6/2 = 0,3 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)
Theo phương trình (1) ta có nAl = 2/3 nH2 = 0,2 mol
⇒ mAl2O3 = mhh – mAl = 25,8 – 0,2 , 27 = 20,4 gam
nAlCl3 = nAlCl3 (1) + nAlCl3 (2) = nAl + 2nAl2O3 = 0,6 mol
⇒ mAlCl3 = 0,6.133,5 = 80,1 gam
Có thể điều chế chất dẻo PVC bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau
Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
H2N-CH2-COOH: Glyxin
Phát biểu không đúng là:
B sai vì muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt.
Số mắt xích cấu trúc lặp lại trong phân tử polime được gọi là:
A là este của amino axit chứa một chức amino và một chức cacboxyl. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được andehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
Vì aminoaxit chỉ có 1 nhóm –NH2
⇒ A chỉ chứa 1 nguyên tử N ⇒ MA = 14 : (15,73%) = 89
⇒ A chỉ có thể là H2NCH2COOCH3
⇒ Andehit B là HCHO
nHCHO = ¼ . nAg
m = 0,0375 . 89 = 3,3375 gam
Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X ngoài các α-amnioaxit còn thu được các đipeptit: Gly – Ala, Phe – Val, Ala – Phe. Cấu tạo đúng của X là:
X là tetrapeptit nên X có 4 mắt xích.
- Thủy phân X thu được Gly – Ala và Ala – Phe
→ đoạn mạch có: Gly – Ala – Phe.
- Thủy phân X thu được cả Phe – Val
→ X là Gly – Ala – Phe – Val.
Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:
Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng lần lượt là bao nhiêu? Biết hiệu suất este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%)
Khối lượng metyl metacrylat:
Phương trình phản ứng:
C3H5COOH + CH3OH C3H5COOCH3 + H2O
nCH2 = C(CH3) – COOCH3 -(CH2-C(CH3)(COOCH3)-)-n
Vì hiệu suất phản ứng este hóa là 60% nên:
nancol = naxit = neste/60% = 1500/60% = 2500 mol
mCH3OH = 2500.32 = 80000 gam = 80 kg
mC3H5COOH = 2500.86 = 215000 gam = 215 kg
Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?
Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên là
Mhemoglobin = 56 : 0,4% = 14000 đvC
Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.
Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch 1M?
Ta có:
nsaccarozơ = CM.V = 0,5.1 = 0,5 mol
⇒ msaccarozơ = 0,5.342 = 171 gam
Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH chỉ có phenol tác dụng tạo thành muối nên tách thành 2 lớp, lớp (1) gồm C6H5OH, NaOH và lớp (2) gồm C6H6 và C6H5NH2:
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Tách riêng lớp (1) rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc thu được lại phenol:
C6H5ONa + HCl C6H5OH + NaCl
Lớp (2) cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì chỉ có anilin tác dụng, rồi tách lớp, chiết lấy benzen. Sau đó cho phần còn lại tác dụng với NaOH dư, chiết thu được lại anilin:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
Hỗn hợp gồm 36 gam glucozơ và 18 gam fructozơ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của a là
nglucozơ = 36: 180 = 0,2 mol
nfructozơ = 18: 180 = 0,1 mol
Cứ 1 mol glucozơ hay 1 mol fructozơ phản ứng cho 2 mol Ag
Vậy nAg = 0,2. 2 + 0,1. 2 = 0,6 mol
=> mAg = 0,6. 108 = 64,8 gam
Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?
Mmuối = 95,5 Mamin = 95,5 - 36,5 = 59
X là C3H9N.
Trung hoà dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2m gam muối sunfat. Công thức của hai amin là:
2CnH2n+3N + H2SO4 → (CnH2n+4)2SO4
2x mol x mol x mol
Ta có: mH2SO4 = mmuối – mamin = m gam
⇒ 98x = m ⇒ x = m/98 ⇒ M = m : 2m/98 = 49
⇒ n = 2,5
⇒ 2 amin là: C2H7N và C3H9N.
(2) HOCH2(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH HOCH2(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O
(3) HOCH2-(CHOH)4CHO + H2 HOCH2-(CHOH)4-CH2OH
(4) HOCH2(CHOH)4CHO 2C2H5OH + 2CO2
Phản ứng (1) cho kết tủa Ag và phản ứng (2) cho kết tủa đỏ gạch Cu2O Cho hiện tượng có thể phát hiện glucozơ trong nước tiểu người bệnh đái tháo đường.
Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của cao su tự nhiên?
Cao su tự nhiên không tan trong nước, etanol nhưng tan trong xăng và benzen.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc vì glucozơ có nhóm CH=O trong phân tử còn fructozơ trong môi trường kiềm nó chuyển thành glucozơ nên có phản ứng.
Không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?
Dãy biến hóa:
Xenlulozo C12H22O11 (glucozo)
C2H5OH
CH2=CH-CH=CH2
cao su buna
(1) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(2) C6H12O6 2C2H5OH + CO2
(3) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O
(4) nCH2=CH-CH=CH2 -(-CH2-CH=CH-CH2-)n
Cho các phát biểu sau:
(a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.
(c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.
(d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Số phát biểu không đúng là:
(a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat ⇒ Sai. Este có thể đa chức và chứa nhóm cacboxyl; không phải cacboxylat.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no ⇒ Sai. Do axit phải là axit béo.
(c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic ⇒ Sai. Xà phòng là muối của axit béo; không phải của axit ađipic.
(d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no ⇒ Đúng.
Thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH. Sản phẩm thu được gồm 0,92 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng của hỗn hợp các muối thu được là:
Ta có sơ đồ phản ứng:
Chất béo + NaOH → hỗn hợp muối (xà phòng) + glixerol
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
mchất béo+ mNaOH= mhỗn hợp muối + mglixerol
→ m = mhỗn hợp muối = 8,58 + 1,2 − 0,92 = 8,86 kg
Do metylamin là bazơ yếu nên khi hòa vào nước có cân bằng:
CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH-
Phân li không hoàn toàn nên nồng độ của ion CH3NH3+ < 0,1M
Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Dung dịch màu tím |
Z | Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng | Kết tủa Ag trắng |
X, Y, Z lần lượt là
X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ⇒ Y là lysin (có 2 nhóm NH2)
Y tạo dung dịch xanh tím với Cu(OH)2 ⇒ Y là lòng trắng trứng
Z tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2 ⇒ Z là anilin hoặc phenol
Vậy X, Y, Z lần lượt là là lysin, lòng trắng trứng và anilin.
Chất nào sau đây là tripeptit?
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở đều được tạo thành từ các amino axit có công thức dưới dạng H2NCnHmCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần dùng 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và thấy dung dịch giảm 21,87 gam . Giá trị m gần nhất với giá trị nào?
Quy đổi hỗn hợp X gồm:
C2H3ON: a mol; CH2: b mol; H2O: c mol
X + KOH C2H4O2NK + CH2 + H2O
BTKL của X:
57a + 14b + 18c = 4,63 (1)
Bảo toàn e đối với phương trình đốt cháy:
9a + 6b = 4.0,1875 (2)
BTKL muối:
113a + 14b = 8,19 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: a = 0,07 mol, b = 0,02 mol, c = 0,02 mol
Sau khi đốt cháy :
nCO2 = 2a + b = 0,16 mol
nH2O = 1,5a + b+ c = 0,145 mol
Khối lượng dung dịch giảm là 21,87 gam:
mgiảm = mkết tủa – ( mCO2 + mH2O)
⇒ mkết tủa = 21,87 + (0,16.44 + 0,145.18) = 31,52 gam
Từ 18 kg glyxin NH2CH2COOH ta có thể tổng hợp được protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein thu được là
Phản ứng:
nH2NCH2COOH protein + (n-1)H2O
nH2O = nglyxin = 18/75 = 0,24 mol
Ta có hiệu suất phản ứng là 76%
mprotein = (18 - 0,24.18).76% = 10,4 gam
Etyl axetat không tác dụng với?
Phương trình hóa học minh họa
A. Ba(OH)2 + 2CH3COOC2H5 → 2C2H5OH + (CH3COO)2Ba
B. CH3COOC2H5+ 5O2 4CO2 + 4H2O
C. Không phản ứng
D. CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H 5OH
Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là:
nC2H4 = 0,25 mol
mC2H4 = 0,25.28 = 7,0 gam
H = 90% mpolime= 7,0.0,9 = 6,3 gam