Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức (Đề 3)

Mô tả thêm: Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gồm 4 mức độ khác nhau giúp đánh giá đúng năng lực học tập.
  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là

  • Câu 2: Thông hiểu

    Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

    CH3CHClCH2CH3 \xrightarrow{NaOH,\;C_2H_5OH,\;t^\circ} ?

    Sản phẩm chính thu được theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là:

    CH3CHClCH2CH3 \overset{NaOH, C_{2} H_{5} OH, t^{o} }{ightarrow} CH3CH=CH-CH3 + HCl

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Cho 0,1 mol hợp chất hữu cơ thơm X (C, H, O) tác dụng với 400 ml dung dịch MOH 1M (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan Y. Đốt cháy toàn bộ lượng rắn khan Y bằng O2 dư; thu được 8,96 lít CO2 (đktc); 3,6 gam nước và 21,2 gam M2CO3. Số đồng phân cấu tạo của X là

    nMOH = 0,4 mol; nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,2 mol

    Ta có:

    nM2CO3 = ½ . nMOH = 0,2 mol

    MM2CO3 = 2M + 60 = 21,2/0,2 = 106 g/mol

    ⇒ M = 23

    ⇒ M là Na

    nC trong Y = nCO2 + nM2CO3 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol

    ⇒ Số C trong Y = 0,6/0,1 = 6 (nguyên tử)

    Vậy Y có 6C ⇒ X có 6C

    nH trong Y = 2.nH2O = 0,2.2 = 0,4 mol

    Số H trong Y = 0,4/0,1 = 4 (nguyên tử)

    Vậy công thức phân tử của Y là NaOC6H4ONa

    ⇒ Công thức phân tử của X là HOC6H4OH

    ⇒ X có 3 đồng phân cấu tạo.

  • Câu 4: Nhận biết

    2-methylpropanoic acid có công thức cấu tạo là

    2-methylpropanoic acid có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCOOH.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Để phân biệt but-2-yne với but-1-yne có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

    Chỉ có alk-1-yne mới có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo kết tủa.

    but-2-yne: (CH3C≡CCH3

    but-1-yne: (CH≡CCH2CH3)

    CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH3 + NH4NO3

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Hỗn hợp X chứa ba carboxylic acid đều đơn chức, mạch hở, gồm một acid no và hai acid không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng số mol hai carboxylic acid không no trong m gam X là

    nNaOH = 2. 0,15 = 0,3 mol

    RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

    Gọi công thức của acid no và công thức chung của 2 acid không no lần lượt là CnH2nO2 và CmH2m-2O2:

    CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 \xrightarrow{t^\circ}  n CO2 + nH2O

    CmH2m-2O2 + (3m-3)/2 O2 \xrightarrow{t^\circ} mCO2 + (m - 1) H2O

    CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

    nX = nNaOH = 0,3 mol ⇒ mX = 25,56 – 0,3.22 = 18,96

    Gọi nCO2 = x và nH2O = y mol ta có:

    mdd tăng = 44x + 18y = 40,08              (1)

    mX = 18,96 = 12x + 2y + 0,6.16

    ⇒ 12x + 2y = 9,36                               (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,69 và y = 0,54

    ⇒ nCmH2m-2O2 = 0,69 – 0,54 = 0,15 mol

  • Câu 7: Vận dụng

    Hỗn hợp G gồm 2 alcohol X, Y (MX < MY). Tiến hành thí nghiệm về G thu được kết quả như sau:

    - Lấy 6,64 gam G cho vào H2SO4 đặc đun nóng thu được 2 alkene liên tiếp.

    - Nhỏ 5 ml H2SO4 đặc vào m gam G và đun nóng ở 140°C sau một thời gian thu được 13,9 gam hỗn hợp Z gồm 3 ether. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 19,832 lít CO2 (ở đkc).

    Xác định công thức phân tử của X, Y.

    nCO2 = 0,8 (mol)

    Vì G cho vào H2SO4 đặc đun nóng thu được 2 alkene liên tiếp nên G gồm 2 alcohol no, đơn chức, mạch hở và là đồng đẳng liên tiếp.

    Gọi CTPT của G là: {\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}+1}\mathrm{OH}

    Phản ứng tạo ether:

    2{\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}+1}\mathrm{OH}\;\xrightarrow{140^\circ\mathrm C,\mathrm{xt}}{({\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}+1})}_2\mathrm O+{\mathrm H}_2\mathrm O

    Đốt cháy ether:

            {({\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}+1})}_2\mathrm O\;+{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}2\overline{\mathrm n}{\mathrm{CO}}_2+(2\overline{\mathrm n}+1){\mathrm H}_2\mathrm O

    mol:      \frac{0,4}{\overline{\mathrm n}}                 ←           0,8

    \Rightarrow \frac{0,4}{\overline{\mathrm n}}.(28\overline{\mathrm n}+18)=13,9\Leftrightarrow\overline{\mathrm n}\;=\;2,667

    Suy ra hai alcohol là X: C2H5OH; Y: C3H7OH 

  • Câu 8: Thông hiểu

    Cho các chất (1) dung dịch bromine trong CCl4; (2) dung dịch potassium permanganate; (3) hydrogen có xúc tác Ni, đun nóng; (4) Br2 có bột FeCl3, đun nóng. Toluene và benzene cùng phản ứng được với bao nhiêu chất?

    Toluene và benzene cùng phản ứng hydrogen có xúc tác Niđun nóng; Br2 có bột FeBr3 đun nóng:

  • Câu 9: Nhận biết

    Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer?

    Ethylene tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polyethylene (PE):

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm{xt},\mathrm t^\circ,\mathrm p} (-CH2–CH2-)n

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (benzoic acid), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:

    Chất X Y Z T
    Nhiệt độ sôi (°C) 100,5 118,2 249,0 141,0

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Về nhiệt độ sôi: 

    C6H5COOH > C3H5COOH > CH3COOH > HCOOH

    \Rightarrow Y là CH3COOH.

  • Câu 11: Vận dụng

    Cho phản ứng sau:

    (1) Pentane  \xrightarrow{cracking} X + Y

    (2) Y  \xrightarrow{cracking} X + Z.

    Vậy X, Y, Z lần lượt là

    Vì Y tiếp tục có phản ứng cracking tao ra X nên Y là alkane, X là alkene có số C nhỏ hơn Y.

    Alkene có số carbon nhỏ nhất là 2, vậy:

    X là C2H4, Y là C3H8, Z là CH4:

    C5H12 \xrightarrow{cracking} C2H4 (X) + C3H8 (Y)

    C3H8 \xrightarrow{cracking} C2H4 (X) + CH4 (Z)

  • Câu 12: Nhận biết

    Rượu 45o có nghĩa là:

  • Câu 13: Thông hiểu

    Chất, dung dịch tác dụng với phenol sinh ra chất khí là

    Phương trình phản ứng 

    2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

    Khí sinh ra chính là H2

  • Câu 14: Nhận biết

    Chất nào sau đây là acrylic acid?

     Acrylic acid có công thức cấu tạo là CH2 = CH – COOH.

  • Câu 15: Nhận biết

    Cho alcohol có công thức cấu tạo sau:

    Tên theo danh pháp thay thế của alcohol trên là:

     

    4-methylpentan-1-ol.

  • Câu 16: Vận dụng

    Trung hòa 100 mL dung dịch carbonxylic acid (X) nồng độ 0,1 M cần vừa đủ 16 gam dung dịch NaOH 5%, thu được 1,48 gam muối. Công thức cấu tạo của (X) là

    Từ đề bài, ta có: nX = 0,1.0,1 = 0,01 (mol).

    n_{NaOH}=\frac{16.5}{40.100}=0,02\;(mol)

    Nhận thấy nNaOH = 2.n

    ⇒ (X) là carboxylic acid hai chức.

    ⇒ nmuối = 0,01 mol

    ⇒ Mmuối = 148 : 0,01 = 148 

    ⇒ MX = 148 - 23.2 + 1.2 = 104.

    ⇒ (X) có công thức cấu tạo là HOOC-CH2-COOH.

  • Câu 17: Vận dụng

    Từ acetylene, người ta tổng hợp poly(vinyl chloride) (nhựa PVC) theo sơ đồ:

    CH≡CH \xrightarrow[{150-200^\circ\mathrm C}]{{\mathrm{HgCl}}_2} CH2=CH2Cl \xrightarrow{\mathrm{trùng}\;\mathrm{hợp}} PVC

    Biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%. Thể tích khí acetylene (m3, đkc) cần dùng để tổng hợp 125 kg PVC là

    CH≡CH \xrightarrow[{150-200^\circ\mathrm C}]{{\mathrm{HgCl}}_2} CH2=CH2Cl \xrightarrow{\mathrm{trùng}\;\mathrm{hợp}} PVC

    26n (g)                                                   62,5n (g)

    52000 (g)             ←                           125000 (g)

    \Rightarrow{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2}=\frac{52000}{26}=2000\;(\mathrm{mol})

    Theo lí thuyết, thể tích C2H2 cần dùng là:

    VC2H2 = 2000.24,79 = 49580 (l) = 49,58 (m3)

    Do hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% nên thể tích C2H2 thực tế cần dùng là:

    VC2H2 tt = \frac{49,58}{80\%} = 61,98 (m3).

  • Câu 18: Nhận biết

    Propionic acid có công thức cấu tạo là

    Propionic acid có công thức cấu tạo là CH3CH2COOH.

  • Câu 19: Vận dụng

    Cho 1,97 gam dung dịch formalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ phần trăm của formaldehyde trong formalin là

    nAg = 0,1 (mol)

           HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4NH4NO3 + 4Ag + (NH4)2CO3

    mol: 0,025                    ←                                             0,1

    ⇒ mHCHO = 0,025.30 = 0,75 gam

    \Rightarrow\mathrm C\%\lbrack\mathrm{HCHO}brack\;=\;\frac{0,75}{1,97}\;.100\%\;=\;38,07\%

  • Câu 20: Thông hiểu

    Trong thể thao, khi các vận động viên bị chán thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương, ... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là:

     Hợp chất chính có trong thuốc xịt là chloroethane.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Nội dung nào sau đây không đúng?

    Khi phản ứng với các chất oxi hóa. Các alcohol bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành các sản phẩm khác nhau tùy theo bậc của alcohol.

    Alcohol bậc I bị oxi hóa thành aldehyde

    Alcohol bậc II bị oxi hóa thành ketone

    Alcohol bậc III khộng bị oxi hóa trong điều kiện này.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Thứ tự các thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: acetic acid, acrylic acid, formic acid là

    Ban đầu, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư để nhận biết formic acid vì phản ứng sẽ sinh ra kết tủa Ag. Sau đó, dùng dung dịch Br2 để nhận biết acrylic acid vì làm mất màu dung dịch Br2. Dung dịch còn lại là acetic acid.

    HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH  \xrightarrow{t^o} (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 6NH3 + 2H2O

    CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH

  • Câu 23: Nhận biết

    Hòa tan acetic acid vào nước

    Trong dung dịch nước, chỉ 1 phần nhỏ carboxylic acid phân li thành ion

    Hòa tan acetic acid vào nước phân li một phần.

  • Câu 24: Nhận biết

    Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng,... Formalin là

    Formalin là dung dịch aldehyde formic 37-40%.

  • Câu 25: Nhận biết

    Công thức của 1 aldehyde no, đa chức, mạch hở X là C2H3O. Công thức phân tử của X là:

    Gọi công thức của aldehyde X có dạng (C2H3O)n

    Độ bất bão hòa của X bằng k = (2C + 2 - H):2 = (2.2n + 2 – 3n):2 = (n+2):2

    Do X là aldehyde no, mạch hở nên số nhóm –CHO bằng độ bất bão hòa của X

    Suy ra n = (n+2):2 → n = 2

    → Công thức phân tử của X là C4H6O2.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:

    (1) Lên men giấm ethyl alcohol.

    (2) Oxi hoá không hoàn toàn acetaldehyde.

    (3) Oxi hoá không hoàn toàn butane.

    (4) Cho methanol tác dụng với carbon monoxide.

    Trong những phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra acetic acid?

    Cả 4 trường hợp đều tạo ra acetic acid.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Để nhận biết 3 ống nghiệm riêng biệt ba hóa chất sau: ethanol, glycerol, phenol bằng hóa chất nào sau đây?

    Thuốc thử dùng để ethanol, glycerol, phenol dung dịch Br2, Cu(OH)2.

    Cho dung dịch Br2 vào 3 ống nghiệm

    Xuất hiện kết tủa trắng ⇒ phenol 

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

                                       ↓ trắng

    Không có hiện tượng gì ⇒ ethanol, glycerol

    Sử dùng Cu(OH)2 để nhận biết ethanol, glycerol

    Glycerol tạo phức xanh đậm với Cu(OH)2

    2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

    Không có hiện tượng gì  là ethanol

  • Câu 28: Nhận biết

    Phát biểu không đúng khi nói về tính chất vật lí của dẫn xuất halogen là

    Ở điều kiện thường, một số dẫn xuất có phân tử khối nhỏ (CH3F, C2H5Cl,...) ở thể khí, các chất có phân tử khối lớn hơn ở thể lỏng hoặc rắn.

  • Câu 29: Nhận biết

    Cho các nhận định sau:

    (a) Aldehyde là hợp chất chỉ có tính oxi hóa.

    (b) Aldehyde cộng hydrogen thành alcohol bậc I.

    (c) Aldehyde có thể bị oxi hóa bởi copper (II) hydroxide trong môi trường kiềm khi đun nóng.

    (d) Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO (n≥1).

    Số nhận định đúng là

    (a) sai vì Aldehyde là hợp chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

    (b) đúng:

    Ví dụ: CH3CHO + H2 \overset{Ni,t^{\circ } }{ightarrow} C2H5OH

    (c) đúng.

    Ví dụ: CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \overset{t^{\circ } }{ightarrow} CH3COONa + Cu2O + 3H2O

    (d) Đúng.

  • Câu 30: Vận dụng

    Hydrocarbon X là đồng đẳng của benzene có phần trăm khối lượng carbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với bromine có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobromo duy nhất. Tên của X là

    Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-6 (n > 6)

    Ta có: 

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}\;=\;\frac{12\mathrm n}{14\mathrm n-6}.100\%\;=\;90,56\%

    \Rightarrow n = 8 (C8H10)

    Vì X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobromine duy nhất nên X có các nhánh đối xứng nhau, công thức cấu tạo của X là:

     

    \Rightarrow Tên của X là: 1,4-dimethylbenzene.

  • Câu 31: Nhận biết

    Sản phẩm của phản ứng khử acetone bằng LiAlH4

    CH3COCH3 \xrightarrow{{\mathrm{LiAlH}}_4} CH3-CHOH-CH3

  • Câu 32: Nhận biết

    Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học là:

    Điều kiện có đồng phân hình học:

    + Phân tử có liên kết đôi.

    + Mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với các nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.

    \Rightarrow Chất không có đồng phân hình học là CH2=CH-CH2F.

  • Câu 33: Thông hiểu

    Trong phản ứng: CH3-CH=O \xrightarrow{{\mathrm{LiAlH}}_4} CH3CH2OH. Aldehyde đóng vai trò

     Ta có: {\mathrm{CH}}_3-\overset{+1}{\mathrm C}\mathrm H=\mathrm O\;\xrightarrow{{\mathrm{LiAlH}}_4}\;{\mathrm{CH}}_3\overset{-1}{\mathrm C}{\mathrm H}_2\mathrm{OH}

    \Rightarrow Nguyên tử C trong aldehyde nhận electron \Rightarrow Aldehyde đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Cho 100 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Tính nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng.

    nAg = 21,6 : 108 = 0,2 mol

    Ta có phương trình hoá học:

    CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH \xrightarrow{t^o} CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

    0,1                           ←                                     0,2 (mol)

    ⇒ nCH3CHO = 1/2.nAg = 0,1 mol

    mCH3CHO = 0,1.44 = 4,4 gam

    C%CH3CHO = 4,4 : 100. 100% = 4,4%

  • Câu 35: Thông hiểu

    Hợp chất nào sau đây có phản ứng tạo iodoform?

    Khi cho hợp chất chứa nhóm methyl ketone (CH3CO-R) phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform màu vàng.

    CH3CO-CH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3-COONa + 3NaI + CHI3 + 3H2O.

  • Câu 36: Nhận biết

    Chọn mô tả phản ứng sai:

    Phenol + dung dịch Br2 → 2,4,6 - tribromphenol + HBr.

    Hay: C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr.

    Pcric acid là 2,4,6 - trinitriphenol được điều chế bằng cách:

    C6H5OH + 3HNO3 đặc \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;\mathrm đ} C6H2(NO2)3OH + 3H2O.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Thuốc thử để phân biệt glycerol, ethanol, phenol là

    Sử dụng dung dịch bromine để nhận biết:

    - Xuất hiện kết tủa trắng và bromine bị nhạt màu đó là phenol.

    Phương trình phản ứng:

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

    - Không hiện tượng đó là ethanol và glycerol.

    Phân biệt ethanol và glycerol dùng Cu(OH)2; glycerol hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam còn ethanol thì không hiện tượng.

    Phương trình phản ứng:

    C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O

  • Câu 38: Nhận biết

    Danh pháp thay thế của CH3COCH2CH3 là:

  • Câu 39: Nhận biết

    Số đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4­H8O2.

    Các đồng phân acid ứng với công thức C4H8O2

    CH3CH2CH2COOH

    (CH3)2CHCOOH

    Số đồng phân thỏa mãn là 2

  • Câu 40: Nhận biết

    Các alkene và alkyne là hydrocarbon không no dễ tham gia phản ứng cộng, trùng hợp, oxi hóa là do

    Do đều chứa liên kết π kém bền trong phân tử, alkene và alkyne có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.

    Alkene và alkyne đều có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2, X2, HX, H2O, … (X là Cl, Br).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Kết nối tri thức (Đề 3) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 11 lượt xem
Sắp xếp theo