Luyện tập Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia KNTT

Sau khi học xong lý thuyết, chúng ta cùng nhau củng cố bài học qua bài Ôn tập Toán 9 KNTT: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn kết quả chính xác

    Tính giá trị biểu thức \frac{\sqrt{6^{5}}}{\sqrt{2^{3}.3^{5}}}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{\sqrt{6^{5}}}{\sqrt{2^{3}.3^{5}}}
= \sqrt{\frac{6^{5}}{2^{3}.3^{5}}} =
\sqrt{\frac{2^{5}.3^{5}}{2^{3}.3^{5}}} = \sqrt{2^{2}} = 2

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{2000}.\sqrt{2001} =
\sqrt{2000.2001} là khẳng định đúng.

  • Câu 3: Nhận biết
    Giải phương trình

    Nghiệm của phương trình \sqrt{\frac{1}{4}}x = \sqrt{3} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{\frac{1}{4}}x = \sqrt{3}
\Leftrightarrow \frac{1}{2}x = \sqrt{3} \Leftrightarrow x =
2\sqrt{3}

    Vậy phương trình có nghiệm x =
2\sqrt{3}.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định số nghiệm của phương trình

    Phương trình \sqrt{4(1 + x)^{2}} = 6 có bao nhiêu nghiệm?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{4(1 + x)^{2}} = 6 \Leftrightarrow
2.|1 + x| = 6

    \Leftrightarrow 2.|1 + x| =
6

    \Leftrightarrow 2.(1 + x) = 6 hoặc 2.(1 + x) = - 6

    \Leftrightarrow 1 + x = 3 hoặc 1 + x = - 3

    x = 2 hoặc x = - 4

    Vậy phương trình có hai nghiệm.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Biến đổi biểu thức chứa căn

    Rút gọn biểu thức \frac{y}{x}\sqrt{\frac{x^{2}}{y^{4}}} (với x > 0;y < 0) được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Với x > 0;y < 0 ta có:

    \frac{y}{x}\sqrt{\frac{x^{2}}{y^{4}}} =
\frac{y}{x}.\frac{\sqrt{x^{2}}}{\sqrt{y^{4}}} =
\frac{y}{x}.\frac{|x|}{y^{2}} = \frac{y}{x}.\frac{x}{y^{2}} =
\frac{1}{y}.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Thu gọn biểu thức chứa căn

    Rút gọn biểu thức \frac{\sqrt{63y^{3}}}{\sqrt{7y}} với y > 0 được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \frac{\sqrt{63y^{3}}}{\sqrt{7y}} =
\sqrt{\frac{63y^{3}}{7y}} = \sqrt{9y^{2}} = \sqrt{(3y)^{2}} = |3y| =
3y

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Tìm x thỏa mãn yêu cầu

    Với x >
5, cho biểu thức A =
\frac{\sqrt{x^{2} - 5x}}{\sqrt{x - 5}}B = x. Có bao nhiêu giá trị của x để A = B?

    Hướng dẫn:

    Với x > 5 thì x - 5 > 0. Ta có:

    A = \frac{\sqrt{x^{2} - 5x}}{\sqrt{x -
5}} = \frac{\sqrt{x(x - 5)}}{\sqrt{x - 5}} = \frac{\sqrt{x}.\sqrt{x -
5}}{\sqrt{x - 5}} = \sqrt{x}

    Theo bài ra ta có:

    A = B \Leftrightarrow \sqrt{x} = x
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Kết hợp với điều kiện ta thấy không có giá trị nào của x thỏa mãn yêu cầu.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tính giá trị biểu thức

    Khai phương tích 12.30.40 ta được:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{12.30.40} = \sqrt{12.10.3.40} =
\sqrt{120.120} = \sqrt{120^{2}} = 120

  • Câu 9: Vận dụng
    Tìm x biết A = B

    Với x \geq
3 cho biểu thức A = \sqrt{x^{2} -
9}B = 3\sqrt{x - 3}. Có bao nhiêu giá trị của x để A =
B?

    Hướng dẫn:

    Ta có với x \geq 3 thì x - 3 \geq 0

    Theo bài ra ta có:

    A = B \Leftrightarrow \sqrt{x^{2} - 9} =
3\sqrt{x - 3}

    \Leftrightarrow \sqrt{x^{2} - 9} -
3\sqrt{x - 3} = 0

    \Leftrightarrow \sqrt{(x - 3)(x + 3)} -
3\sqrt{x - 3} = 0

    \Leftrightarrow \sqrt{x - 3}\left(
\sqrt{(x + 3)} - 3 ight) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\sqrt{x - 3} = 0 \\
\sqrt{x + 3} = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x - 3 = 0 \\
x + 3 = 9 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 3 \\
x = 6 \\
\end{matrix} ight.

    Kết hợp với điều kiện x \geq 3 suy ra có hai giá trị thỏa mãn điều kiện đề bài.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Thu gọn biểu thức chứa căn

    Kết quả rút gọn biểu thức \sqrt{5a}.\sqrt{45a} - 3a với a \geq 0 ta được:

    Hướng dẫn:

    Với a \geq 0 ta có:

    \sqrt{5a}.\sqrt{45a} - 3a =
\sqrt{5a.5.3^{2}a} - 3a

    = 15a - 3a = 12a

  • Câu 11: Nhận biết
    Giải phương trình chứa căn

    Nghiệm của phương trình \sqrt{2}x - \sqrt{50} = 0 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{2}x - \sqrt{50} = 0
\Leftrightarrow x = \frac{\sqrt{50}}{\sqrt{2}} = \sqrt{\frac{50}{2}} =
\sqrt{25} = 5

    Vậy phương trình có nghiệm x =
5.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Thực hiện phép tính

    Tính giá trị biểu thức \frac{3\sqrt{2} - 2\sqrt{3}}{\sqrt{6} -
2}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{3\sqrt{2} - 2\sqrt{3}}{\sqrt{6} -
2} = \frac{\sqrt{6}\left( \sqrt{3} - \sqrt{2} ight)}{\sqrt{2}\left(
\sqrt{3} - \sqrt{2} ight)} = \frac{\sqrt{6}}{\sqrt{2}} =
\sqrt{\frac{6}{2}} = \sqrt{3}

  • Câu 13: Vận dụng
    Rút gọn biểu thức B

    Cho biểu thức B
= \frac{1 - a^{2}}{48}.\sqrt{\frac{36}{(a - 1)^{2}}} với a < 1. Sau khi rút gọn biểu thức ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Với a < 0 \Rightarrow a - 1 <
0. Ta có:

    B = \frac{1 -
a^{2}}{48}.\sqrt{\frac{36}{(a - 1)^{2}}}

    = \frac{(1 - a)(1 + a)}{48}.\frac{6}{|a
- 1|}

    = \frac{(1 - a)(1 + a)}{48}.\frac{6}{1 -
a} = \frac{1}{8}(1 + a)

  • Câu 14: Nhận biết
    Biến đổi biểu thức chứa căn

    Thực hiện phép tính \sqrt{2^{6}.\left( \frac{1}{2}
ight)^{4}} ta được kết quả bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{2^{6}.\left( \frac{1}{2}
ight)^{4}} = \sqrt{2^{2}.2^{4}.\left( \frac{1}{2} ight)^{4}} =
\sqrt{2^{2}} = 2

  • Câu 15: Nhận biết
    Tính giá trị biểu thức

    Thực hiện phép tính \sqrt{80}:\sqrt{5} ta được kết quả bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{80}:\sqrt{5} = \sqrt{\frac{80}{5}}
= \sqrt{16} = 4

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức khi biết giá trị của x

    Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức \sqrt{0,25}.\sqrt{36.100.x} khi x = 1,21 ta được kết quả bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{0,25}.\sqrt{36.100.x} =
\sqrt{0,5^{2}}.6.10\sqrt{x} = 30\sqrt{x}

    Với x = 1,21 thì giá trị biểu thức là: 30.\sqrt{1,21} = 30.1,1 =
33.

  • Câu 17: Nhận biết
    Tính giá trị biểu thức

    Áp dụng quy tắc khai phương một tích, thực hiện phép tính \sqrt{10,24.6,25} thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{10,24.6,25} =
\sqrt{10,24}.\sqrt{6,25} = 3,2.2,5 = 8

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}} xác định tức là a \geq 0;b > 0. Khi đó \sqrt{\frac{a}{b}} cũng xác định. Ta có: \sqrt{\frac{a}{b}} =
\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Rút gọn và tính giá trị biểu thức

    Tính giá trị của biểu thức \sqrt{7 - 2\sqrt{10}} + \sqrt{20} +
\frac{1}{2}\sqrt{8}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{7 - 2\sqrt{10}} + \sqrt{20} +
\frac{1}{2}\sqrt{8}

    = \sqrt{\left( \sqrt{5} - \sqrt{2}
ight)^{2}} + 2\sqrt{5} + \frac{1}{2}.2\sqrt{2}

    = \left| \sqrt{5} - \sqrt{2} ight| +
2\sqrt{5} + \sqrt{2}

    = \sqrt{5} - \sqrt{2} + 2\sqrt{5} +
\sqrt{2} = 3\sqrt{5}

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Kết quả của phép tính \sqrt{\frac{625}{- 729}} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \frac{625}{- 729} < 0 nên \sqrt{\frac{625}{- 729}} không xác định.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • 21 lượt xem
Sắp xếp theo