Luyện tập Tỉ số lượng giác của góc nhọn Kết nối tri thức

Sau khi học xong lý thuyết, chúng ta cùng nhau củng cố bài học qua bài Ôn tập Toán 9 KNTT: Tỉ số lượng giác của góc nhọn nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tính cotang góc C

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết rằng \tan\widehat{B} = \sqrt{3}, khi đó \cot\widehat{C} bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì tam giác ABC vuông tại A \Rightarrow
\widehat{A} = 90^{0} hay góc B và góc C là hai góc phụ nhau.

    Khi đó \tan\widehat{B} = \cot\widehat{C}
= \sqrt{3}

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính chu vi tam giác ABC

    Cho tam giác ABC\widehat{B} = 60^{0};\widehat{C} = 45^{0}AB = 10cm. Chu vi tam giác ABC gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Kẻ đường cao AH.

    Xét tam giác ABH vuông tại H ta có:

    \sin B = \frac{AH}{AB} \Leftrightarrow \sin60^{0} = \frac{AH}{10}

    \Rightarrow AH = 10.\sin60^{0} =5\sqrt{3}(cm)

    \cos B = \frac{BH}{AB} \Leftrightarrow \cos60^{0} = \frac{BH}{10}

    \Rightarrow BH = 10.\cos60^{0} =5(cm)

    Xét tam giác ACH vuông tại H và \widehat{C} = 45^{0} nên tam giác AHC vuông cân tại H

    Suy ra AH = HC =
5\sqrt{3}(cm)

    AC = AH\sqrt{2} = 5\sqrt{3}.\sqrt{2} =
5\sqrt{6}(cm)

    \Rightarrow BC = BH + HC = 5 +
5\sqrt{3}(cm)

    Vậy chu vi tam giác ABC bằng AB + AC + BC
\approx 36(cm)

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính độ dài đoạn AC theo x

    Cho tam giác ABC\widehat{A} = 90^{0};\widehat{B} = 60^{0};AB =
x. Tính độ dài đoạn AC theo x?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \tan\widehat{B} = \frac{AC}{AB}\Rightarrow AC = AB.\tan\widehat{B} = x.\tan60^{0} =x\sqrt{3}

    Vậy độ dài cạnh AC cần tìm bằng x\sqrt{3}.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho dãy các tỉ số lượng giác sau: \cos14^{0};\sin78^{0};\cos87^{0};\sin47^{0}. Thứ tự sắp xếp các số liệu theo thứ tự tăng dần là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}\cos14^{0} = \sin76^{0} \\\cos87^{0} = \sin 3^{0} \\\end{matrix} ight.

    3^{0} < 47^{0} < 76^{0} <
78^{0}

    \Rightarrow \sin {3^0} < \sin {47^0} < \sin {76^0} < \sin {78^0}

    \Rightarrow \cos {87^0} < \sin {47^0} < \cos {14^0} < \sin {78^0}

    Vậy thứ tự cần sắp xếp là \cos87^{0};\sin47^{0};\cos14^{0};\sin78^{0}.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định giá trị biểu thức N

    Tính giá trị biểu thức N = \frac{\cos\alpha + \sin\alpha}{\cos\alpha -
\sin\alpha} biết rằng \tan\alpha =
2?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Ta có: \tan\alpha =
\frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} \Rightarrow \sin\alpha =
\tan\alpha.cos\alpha thay vào N ta được:

    N = \frac{\cos\alpha +
\tan\alpha.cos\alpha}{\cos\alpha - \tan\alpha.cos\alpha}

    N = \frac{\cos\alpha\left( 1 +
\tan\alpha ight)}{\cos\alpha\left( 1 - \tan\alpha
ight)}

    N = \frac{1 + \tan\alpha}{1 -
\tan\alpha} = \frac{1 + 2}{1 - 2} = - 3

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho hình vẽ:

    Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có AB^{2} + AC^{2} = 169 =
BC^{2}

    Suy ra tam giác ABC vuông tại A

    Theo định nghĩa tỉ số lượng giác trong tam giác vuông ta có:

    \sin B = \frac{AC}{BC} =
\frac{12}{13};cosB = \frac{AB}{BC} = \frac{5}{13}

    \tan B = \frac{AC}{AB} =
\frac{12}{5};cotB = \frac{AB}{AC} = \frac{5}{12}

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự giảm dần: \cot43^{0};\tan40^{0};\cot40^{0};\tan42^{0} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}  \cot {43^0} = \tan {47^0} \hfill \\  \cot {40^0} = \tan {50^0} \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    50^{0} > 47^{0} > 43^{0} >40^{0}

    \Rightarrow \tan {50^0} > \tan {47^0} > \tan {43^0} > \tan {40^0}

    \Rightarrow \cot {40^0} > \cot {43^0} > \tan {42^0} > \tan {40^0}

    Vậy thứ tự cần sắp xếp là \cot {40^0};\cot {43^0};\tan {42^0};\tan {40^0}

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho tam giác ABC vuông tại A\widehat{ABC} = 60^{0}. Kẻ đường cao AH;(H \in BC). Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có tam giác AHB vuông tại H và \widehat{ABH} = 60^{0} khi đó:

    \sin60^{0} = \frac{AH}{AB} =\frac{\sqrt{3}}{2}

  • Câu 9: Nhận biết
    Tìm độ lớn góc C

    Cho hình vẽ:

    Tính độ lớn góc \widehat{C}? Kết quả làm tròn đến phút.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sin\widehat{C} = \frac{3}{5}
\Rightarrow \widehat{C} \approx 36^{0}52'

  • Câu 10: Nhận biết
    Tìm khẳng định sai

    Quan sát hình vẽ sau:

    Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau?

    Hướng dẫn:

    Khẳng định sai là: “\tan\widehat{B} =\frac{1}{\cot\widehat{C}}”.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho tam giác ABC\widehat{A} = 90^{0};AB = 4cm;AC = 3cm. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \tan\widehat{B} = \frac{AC}{AB} =
\frac{3}{4}

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định độ dài cạnh AC

    Cho tam giác ABC vuông tại A\widehat{B} = 60^{0}AB = \sqrt{3}cm. Khi đó độ dài cạnh AC là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có:

    \tan60^{0} = \frac{AC}{AB}

    \Rightarrow AC = AB.\tan60^{0} =\sqrt{3}.\tan60^{0} = \sqrt{3}.\sqrt{3} = 3(cm)

  • Câu 13: Nhận biết
    Rút gọn biểu thức M

    Cho góc nhọn \beta, đơn giản biểu thức M = 1 + \tan^{2}\beta.\cos^{2}\beta ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    M = 1 +\tan^{2}\beta.\cos^{2}\beta

    M = 1 +\frac{\sin^{2}\beta}{\cos^{2}\beta}.\cos^{2}\beta

    M = 1 + \sin^{2}\beta

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Chọn kết luận đúng

    Cho tam giác ABC nhọn có \widehat{A} = 30^{0}. Kẻ hai đường cao CH;BK; H \in AC;K \in BA. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \Delta ABH\sim\Delta ACK(g -
g)

    \Rightarrow \frac{AH}{AK} =
\frac{AB}{AC} \Rightarrow \frac{AH}{AB} = \frac{AK}{AC}

    \Rightarrow \Delta AHK\sim\Delta ABC(c -
g - c)

    \Rightarrow \frac{S_{AHK}}{S_{ABC}} =\left( \frac{AH}{AB} ight)^{2} = \cos^{2}\widehat{A}

    \Rightarrow S_{AHK} =S_{ABC}.\cos^{2}\widehat{A}

    \Rightarrow S_{AHK} = S_{ABC}.\left(
\frac{\sqrt{3}}{2} ight)^{2} = \frac{3}{4}.S_{ABC}(*)

    S_{BCHK} = S_{ABC} - S_{AHK} = S_{ABC}
- \frac{3}{4}S_{ABC} = \frac{1}{4}S_{ABC}(**)

    Từ (*) và (**) ta có: S_{AHK} =
3S_{BCHK}

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Nếu tam giác ABC\widehat{A} = 90^{0};AB = 3cm;BC = 5cm. Tính giá trị \sin\widehat{C}?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có:

    \sin\widehat{C} = \frac{AB}{BC} =
\frac{3}{5}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (7%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • 30 lượt xem
Sắp xếp theo