Luyện tập: Ba định luật newton về chuyển động
Trắc nghiệm Lý 10 Bài 10 CTST được Khoahoc.vn sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.
Trắc nghiệm Lý 10 Bài 10 CTST được tổng hợp gồm có 15 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 10 CTST có đáp án kèm theo. Bài viết giúp bạn đọc có thể ôn tập được nội dung kiến thức của bài học. Mời các bạn cùng làm bài trắc nghiệm dưới đây nhé.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
-
Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
-
Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
-
Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
-
Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
-
Câu 1:
Thông hiểu
Tìm số phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau:
- Định luật I Niu− tơn còn được gọi là định luật quán tính.
- Mọi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình.
- Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
- Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn trạng thái cân bằng.
Số phát biểu đúng là:
Hướng dẫn:
Trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều được gọi là trạng thái cân bằng của vật. Các vật đều không thể ngay lập tức thay đổi vận tốc mà luôn có xu hướng duy trì trạng thái cân bằng. Đặc điểm này gọi là quán tính của vật.
Khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi, hoặc tổng hợp lực bằng 0, khi đó, theo định luật I Newton vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi. Vậy đó là chuyển động theo quán tính.
-
Câu 2:
Vận dụng
Tính gia tốc của viên B
Hướng dẫn:
Ta xét chuyển động của xe AA có vận tốc trước khi va chạm là
, sau va chạm xe A có vận tốc là 
Áp dụng biểu thức xác định gia tốc:
)
Theo định luật III New-tơn: 
Theo định luật II, ta có: 
%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)
-
Câu 3:
Thông hiểu
Tính khối lượng của vật thứ hai
Hướng dẫn:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 1 trước lúc va chạm
![\begin{matrix} {F_{21}} = - {F_{12}} \Leftrightarrow {m_1}{a_1} = - {m_2}{a_2} \hfill \\ \Leftrightarrow {m_1}\dfrac{{\Delta {v_1}}}{{\Delta t}} = - {m_2}.\dfrac{{\Delta {v_2}}}{{\Delta t}} \hfill \\ \Leftrightarrow {m_1}\left[ { - 2 - 5} ight] = - {m_2}.\left( {1 - 0} ight) \hfill \\ \Leftrightarrow {m_2} = 7{m_1} = 2.7 = 14\left( {kg} ight) \hfill \\ \end{matrix}](https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%7BF_%7B21%7D%7D%20%3D%20%20-%20%7BF_%7B12%7D%7D%20%5CLeftrightarrow%20%7Bm_1%7D%7Ba_1%7D%20%3D%20%20-%20%7Bm_2%7D%7Ba_2%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%5CLeftrightarrow%20%7Bm_1%7D%5Cdfrac%7B%7B%5CDelta%20%7Bv_1%7D%7D%7D%7B%7B%5CDelta%20t%7D%7D%20%3D%20%20-%20%7Bm_2%7D.%5Cdfrac%7B%7B%5CDelta%20%7Bv_2%7D%7D%7D%7B%7B%5CDelta%20t%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%5CLeftrightarrow%20%7Bm_1%7D%5Cleft%5B%20%7B%20-%202%20-%205%7D%20%5Cright%5D%20%3D%20%20-%20%7Bm_2%7D.%5Cleft(%20%7B1%20-%200%7D%20%5Cright)%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%5CLeftrightarrow%20%7Bm_2%7D%20%3D%207%7Bm_1%7D%20%3D%202.7%20%3D%2014%5Cleft(%20%7Bkg%7D%20%5Cright)%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)
-
Câu 4:
Thông hiểu
Tính độ lớn lực tác dụng
Hướng dẫn:
Gia tốc của vật là:
%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)
Lực tác dụng lên vật là: )
-
Câu 5:
Nhận biết
Chọn các đáp án đúng
Hai lực cân bằng có các đặc điểm:
Hướng dẫn:
Hai lực cân bằng có đặc điểm:
+ Tác dụng vào cùng một vật.
+ Có độ lớn bằng nhau.
+ Cùng phương, ngược chiều.
-
Câu 6:
Thông hiểu
Tính độ lớn lực tác dụng vào vật
Hướng dẫn:
Ta có:
)
Vậy độ lớn của lực tác dụng vào vật là
.
-
Câu 7:
Thông hiểu
Chọn kết luận đúng
Một ô tô khách đang chuyển động thẳng, bỗng nhiên ô tô rẽ quặt sang phải. Người ngồi trong xe bị xô về phía nào?
Hướng dẫn:
Đáp án: "Bên trái" -đúng vì theo định luật quán tính, người có xu hướng bảo toàn vận tốc đang có, do ngồi trên xe đang chuyển động thẳng nên người có vận tốc bằng với vận tốc của xe khi đó. Khi xe đột ngột rẽ phải thì người có xu hướng nghiêng về bên phải.
-
Câu 8:
Nhận biết
Tìm câu đúng
Chọn câu đúng: Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Newton:
Hướng dẫn:
Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Newton:
+ Có cùng bản chất.
+ Là hai lực trực đối.
+ Xuất hiện và biến mất cùng lúc.
-
Câu 9:
Nhận biết
Chọn biểu thức đúng
Biểu thức nào là biểu thức của định luật II Newton khi vật có khối lượng không đổi trong quá trình xem xét?
Hướng dẫn:
Biểu thức của định luật II Newton khi vật có khối lượng không đổi là: .
-
Câu 10:
Thông hiểu
Chọn kết luận đúng
Một vật đang chuyển động với vận tốc
. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
Hướng dẫn:
Dựa trên nội dụng định luật I, vật đang chuyển động và các lực mất đi thì vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
-
Câu 11:
Thông hiểu
Chọn kết luận đúng
Cho hai chất điểm A và B chuyển động trên cùng đường thẳng nằm ngang đến va chạm với nhau. Biết chất điểm A có khối lượng lớn hơn khối lượng chất điểm B. Khi xảy ra va chạm thì:
Hướng dẫn:
Theo định luật III Newton ta có:

Mà 
-
Câu 12:
Vận dụng
So sánh khối lượng hai vật
-
Câu 13:
Thông hiểu
Tính tốc độ của quả bóng
Hướng dẫn:
Theo định luật II Newton ta có:
)
Chọn gốc thời gian là lúc chân cầu thủ chạm vào bóng
Phương trình vận tốc của vật:
)
Vậy đáp án cần tìm là: 
-
Câu 14:
Thông hiểu
Chọn đáp án đúng
Hướng dẫn:
Ta có: 
Vật xuất phát từ trạng thái nghỉ: 
Biểu thức tính quãng đường: 
Trong
vật đi được
, ta có:
%5E2%7D%20%5CRightarrow%20a%20%3D%2032%5Cleft(%20%7Bm%2F%7Bs%5E2%7D%7D%20%5Cright))
Hợp lực tác dụng lên vật: )
Vậy đáp án cần tìm là: 
-
Câu 15:
Thông hiểu
Chọn kết luận đúng
Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn?
Hướng dẫn:
Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn bằng trọng lượng của người đó.
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
Kết quả làm bài:
-
Nhận biết (20%):
-
Thông hiểu (67%):
-
Vận dụng (13%):
-
Thời gian làm bài: 00:00:00
-
Số câu làm đúng: 0
-
Số câu làm sai: 0
-
Điểm số: 0