Nam Á và Tây Nam châu Á.
Phía đông châu Á và Bắc Phi.
Đông và Đông Nam châu Á.
Phía tây Bắc Mĩ và Nam Mĩ.
Băng hà.
Bước chảy trên mặt.
Gió.
Nấm đá.
Bắc Băng Dương.
Đại Tây Dương.
Thái Bình Dương.
Ấn Độ Dương.
Quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi từ nơi này đến nơi khác
Quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi dời khỏi vị trí bạn đầu.
Quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
Quá trình tích tụ (tích lũy) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.
Bắc Băng Dương
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Phong hóa – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ.
Phong hóa – bóc mòn – bồi tụ - vận chuyển.
Phong hóa – bồi tụ - bóc mòn – vận chuyển.
Phong hóa – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ.
Phi.
Mĩ.
Âu.
Á.
Địa hình do nước chảy trên bề mặt tạo thành các rãnh nông, các khe rãnh xói mòn, các thung lũng sông suối,.. được gọi là:
Địa hình xâm thực.
Địa hình khoét mòn.
Địa hình mài mòn.
Địa hình thổi mòn.
Ngược chiều nhau, ít có vai trò trong việc hình thành các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
Cùng chiều nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái đất.
Cùng chiều nhau, làm cho địa hình trái đất ngày càng cao hơn.
Đối nghịch nhau, có tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt trái đất
Vành đai động đất.
Vùng núi già.
Vùng núi trẻ.
Vành đai núi lửa.
Sự vận động nâng lên của địa hình hai bên.
Thổi mòn do gió.
Xâm thực bởi băng hà.
Xâm thực bởi nước chảy trên mặt.
Hàm ếch.
Phi – o.
Hang động các–xtơ.