Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 18
Trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức bài 18: Điện trường đều được Khoahoc.vn sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu học tập môn Vật lí 11 Kết nối tri thức nhé.
Bài viết được tổng hợp gồm có 10 câu hỏi trắc nghiệm Lý 11 Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng theo dõi và làm bài trắc nghiệm dưới đây nhé.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
-
Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
-
Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
-
Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
-
Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
-
Câu 1:
Vận dụng
Xác định quỹ đạo của chùm ion âm
Hướng dẫn:
Mô tả bài toán bằng hình vẽ:

Đặt gốc tọa độ tại điểm ion âm bắt đầu vào điện trường. Trục Ox có hướng trùng với vecto vận tốc ban đầu, trục Oy hướng thẳng đứng lên trên.
Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản phẳng là: 
Chú ý rằng vecto cường độ điện trường hướng từ trên xuống dưới và ngược chiều với Oy nên hình chiếu trên phương Oy sẽ có giá trị âm.
Lực điện tác dụng lên ion âm chiều trên phương Oy có giá trị bằng:
.114%20%3D%20%20%201%2C%7B824.10%5E%7B%20-%2017%7D%7D%5Cleft(%20N%20%5Cright))
Phương trình chuyển động theo trục Ox: 
Phương trình quỹ đạo của chuyển động
%5E2%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B3%2C2%7D%7D%7B%7B%7Bv_0%7D%5E2%7D%7D.%7Bx%5E2%7D)
Từ phương trình quỹ đạo ta thấy ion âm chuyển động theo cung parabol có bề lõm hướng lên trên.
-
Câu 2:
Nhận biết
Chọn đơn vị cường độ điện trường
Đơn vị của cường độ điện trường giữa hai bản phẳng:
Hướng dẫn:
Đơn vị của cường độ điện trường giữa hai bản phẳng là: 
-
Câu 3:
Nhận biết
Chọn đáp án đúng
Hướng dẫn:
Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường tại các điểm khác nhau có giá trị bằng nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều.
-
Câu 4:
Vận dụng
Chọn đáp án đúng
Hướng dẫn:
Các lực tác dụng lên hạt bụi gồm: Trọng lực
, lực điện 
Điều kiện cân bằng hạt bụi:

Mặt khác
(1)
Sau khi giảm hiệu điện thế giữa hai bản tụ thì hạt bụi chuyển động biến đổi đều nên theo định luật II - Newton ta có:
)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động (hướng xuống), chiếu (*) ta được:
%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)
Thay (1) vào (2) ta được:
%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B49%7D%7D%7B%7B25%7D%7D%5Cleft(%20%7Bm%2F%7Bs%5E2%7D%7D%20%5Cright))
Mặt khác ta có: 
-
Câu 5:
Thông hiểu
Tính gia tốc của electron
Hướng dẫn:
Mô tả bài toán bằng hình vẽ như sau:

Chọn trục Ox, có gốc O là vị trí mà electon bắt đầu bay vào điện trường, chiều dương trùng với chiều chuyển động.
Khi bay trong điện trường, electron chịu tác dụng của lực điện 
Theo định luật II - Newton, ta có: )
Vì
, mà
cùng hướng với
nên
ngược chiều dương.
Chiếu (1) lên Ox, ta được:
%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)
=> Electron chuyển động chậm dần với gia tốc: 
-
Câu 6:
Vận dụng
Xác định thời gian để hạt bụi gặp nhau
Hướng dẫn:
Mô tả bài toán bằng hình vẽ:

Chọn chiều dương là chiều của vectơ 
Giả sử
, khi đó hạt mang điện tích
sẽ chuyển động theo chiều điện trường, hạt mang điện tích
sẽ chuyển động ngược chiều điện trường.
Biểu thức định luật II - Newton cho mỗi hạt: 
Chiếu lên chiều dương đã chọn, ta có:

%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%7Ba_2%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%20%7BF_2%7D%7D%7D%7B%7B%7Bm_2%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%20%5Cleft%7C%20q%20%5Cright%7CE%7D%7D%7B%7B%7Bm_2%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%20-%20%5Cleft%7C%20q%20%5Cright%7CU%7D%7D%7B%7B%7Bm_2%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B3%7D%7B%7B50%7D%7D.%5Cfrac%7B%7B100%7D%7D%7B%7B0%2C05%7D%7D%20%3D%20%20-%20120%5Cleft(%20%7Bm%2F%7Bs%5E2%7D%7D%20%5Cright)%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bgathered%7D%20%20%5Cright.)
Quãng đường đi được của mỗi hạt khi gặp nhau là: 
Khi hai vật gặp nhau thì

)
-
Câu 7:
Thông hiểu
Tính thời gian để E trở về vị trí M
Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trường đều có cường độ
. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc
. Vectơ vận tốc của electron cùng hướng với đường sức điện. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát, electron lại trở về điểm M.
Hướng dẫn:
Lúc đầu,chuyển động chậm dần đều và dừng lại ở điểm O,sau đó đổi chiều chuyển động và chuyển động nhanh dần đều trở về M.
)
)
-
Câu 8:
Thông hiểu
Tìm quãng đường di chuyển của E
Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trường đều có cường độ
. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc
. Vectơ vận tốc của electron cùng hướng với đường sức điện. Electron đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không?
Hướng dẫn:
Theo định lí động năng ta có:
%7D%5E2%7D%7D%7D%7B%7B2.%5Cleft(%20%7B%20-%201%2C%7B%7B6.10%7D%5E%7B%20-%2019%7D%7D%7D%20%5Cright).364%7D%7D%20%3D%200%2C08%5Cleft(%20%7Bmm%7D%20%5Cright)%20%3D%208cm%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)
-
Câu 9:
Thông hiểu
Tính lượng electron thừa trong hạt bụi
Hướng dẫn:
Ta có, các lực tác dụng lên hạt bụi gồm lực điện và trọng lực
Hạt bụi nằm lơ lửng (tức là cân bằng) ta có các lực tác dụng lên hạt bụi:

Ta suy ra số hạt electron thừa trong hạt bụi là:
%7D%7D%7B%7B31%2C25.1%2C%7B%7B6.10%7D%5E%7B%20-%2019%7D%7D%7D%7D%20%3D%20%7B10%5E6%7D)
-
Câu 10:
Nhận biết
Chọn đáp án thích hợp
Cường độ điện trường giữa 2 bản phẳng nhiễm điện trái dấu đặt song song có độ lớn:
Hướng dẫn:
Cường độ điện trường giữa 2 bản phẳng nhiễm điện trái dấu đặt song song có độ lớn bằng tỉ số giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng.
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
Kết quả làm bài:
-
Nhận biết (30%):
-
Thông hiểu (40%):
-
Vận dụng (30%):
-
Thời gian làm bài: 00:00:00
-
Số câu làm đúng: 0
-
Số câu làm sai: 0
-
Điểm số: 0