Luyện tập: Ba định luật Newton về chuyển động
Trắc nghiệm Vật lí 10 Cánh Diều Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động gồm các dạng bài tập trắc nghiệm Lí 10 khác nhau, giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học Vật lý 10 sách Cánh Diều. Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.
Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động được Khoahoc tổng hợp theo chương trình SGK môn Vật lí 10 kết hợp các tài liệu mở rộng, hỗ trợ học sinh lớp 10 nắm vững nội dung bài học chuẩn bị cho các bài kiểm tra sắp tới.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
-
Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
-
Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
-
Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
-
Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
-
Câu 1:
Thông hiểu
Chọn đáp án đúng
Một vật đang chuyển động với vận tốc
. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó bị mất đi thì:
Hướng dẫn:
Theo định luật I Newton: Vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi trừ khi có hợp lực khác không tác dụng lên vật.
Khi các lực tác dụng lên vật mất đi có nghĩa là hợp lực tác dụng lên vật bằng 0, vậy vật sẽ tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc
.
-
Câu 2:
Thông hiểu
Tìm số phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau:
- Định luật I Niu− tơn còn được gọi là định luật quán tính.
- Mọi vật đều có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình.
- Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.
- Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn trạng thái cân bằng.
Số phát biểu đúng là:
Hướng dẫn:
Trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều được gọi là trạng thái cân bằng của vật. Các vật đều không thể ngay lập tức thay đổi vận tốc mà luôn có xu hướng duy trì trạng thái cân bằng. Đặc điểm này gọi là quán tính của vật.
Khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi, hoặc tổng hợp lực bằng 0, khi đó, theo định luật I Newton vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi. Vậy đó là chuyển động theo quán tính.
-
Câu 3:
Thông hiểu
Xác định công thức tính thời gian
Hướng dẫn:
Gia tốc gây ra cho vật là: 
Thời gian cần thiết để vật đứng yên là

-
Câu 4:
Thông hiểu
Xác định hiện tượng xảy ra
Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ
Hướng dẫn:
Trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều được gọi là trạng thái cân bằng của vật. Các vật đều không thể ngay lập tức thay đổi vận tốc mà luôn có xu hướng duy trì trạng thái cân bằng. Đặc điểm này gọi là quán tính của vật.
Khi xe bất ngờ rẽ sang phải, hành khách chưa thay đổi được vận tốc ngay mà sẽ duy trì trạng thái cân bằng trước đó, nên sẽ bị nghiêng sang trái.
-
Câu 5:
Vận dụng
So sánh khối lượng hai vật
-
Câu 6:
Nhận biết
Chọn đáp án đúng
Chọn đáp án đúng. Biểu thức của định luật II Newton xét về mặt Toán học?
Hướng dẫn:
Định luật II Newton: Với một vật có khối lượng không đổi, gia tốc của nó tỉ lệ thuận với độ lớn và cùng hướng với hợp lực tác dụng lên vật.

-
Câu 7:
Thông hiểu
Tìm sự biến đổi gia tốc
Một vật chịu tác dụng của hợp lực có độ lớn F thì chuyển động với gia tốc a. Nếu tăng độ lớn của hợp lực tác dụng lên 2 lần thì gia tốc thu được thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn:
Giữ nguyên khối lượng của vật, hợp lực tăng 2 lần thì gia tốc tăng 2 lần vì theo định luật II Newton, độ lớn hợp lực tác dụng lên vật có khối lượng không đổi tỉ lệ thuận với gia tốc do hợp lực đó gây ra.
-
Câu 8:
Thông hiểu
Chọn câu đúng
Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
Hướng dẫn:
Trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều được gọi là trạng thái cân bằng của vật. Các vật đều không thể ngay lập tức thay đổi vận tốc mà luôn có xu hướng duy trì trạng thái cân bằng. Đặc điểm này gọi là quán tính của vật.
Khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi, hoặc tổng hợp lực bằng 0, khi đó, theo định luật I Newton vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi. Vậy đó là chuyển động theo quán tính.
-
Câu 9:
Thông hiểu
Tính độ lớn lực tác dụng
Hướng dẫn:
Gia tốc của vật là:
%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)
Lực tác dụng lên vật là: )
-
Câu 10:
Vận dụng
Chọn kết luận đúng
Hướng dẫn:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Áp dụng định luật II Newton, ta có: 
Khi trượt xuống, vật chuyển động nhanh dần, hợp lực và gia tốc cùng hướng với chiều chuyển động.
Lực gây ra gia tốc có độ lớn là: 
Trọng lượng của vật là:
.
Vật lực gây ta gia tốc có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật
-
Câu 11:
Nhận biết
Chọn đáp án đúng
Theo định luật III Newton thì lực và phản lực:
Hướng dẫn:
Hai lực tạo nên cặp lực – phản lực theo định luật III Newton có các đặc điểm sau:
- Tác dụng lên 2 vật có tương tác (điểm đặt lực khác nhau)
- Cùng phương, ngược chiều
- Cùng độ lớn
- Xuất hiện và mất đi đồng thời.
-
Câu 12:
Thông hiểu
Chọn kết luận đúng
Một người làm động tác “hít đất”: nằm sấp, chống tay xuống sàn để nâng người lên thì:
Hướng dẫn:
Người tác dụng lên sàn một lực hướng xuống thì sàn tác dụng lên người một lực hướng lên, có độ lớn bằng lực người tác dụng lên sàn.
-
Câu 13:
Thông hiểu
Chọn đáp án đúng
Khi một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là:
Hướng dẫn:
Khi một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển động về phía trước là lực mặt đất tác dụng vào người.
-
Câu 14:
Vận dụng cao
Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu
Hướng dẫn:
Phân tích các lực tác dụng lên vật và lựa chọn trục tọa độ Oxy như hình vẽ.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.
Vật chịu tác dụng của: trọng lực
; lực tác dụng của mặt đường lên vật
; lực kéo
và lực ma sát 

Theo định luật II Newton: 
Chiếu lên trục Ox, ta có: 
)
Chiếu lên trục Oy, ta có:
(bằng 0 do vật không chuyển động theo trục Oy)


)
Thay (2) vào (1), ta có: 
Vận tốc của vật sau 5 giây là: 
-
Câu 15:
Thông hiểu
Chọn kết luận đúng
Một người có trọng lượng
đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn?
Hướng dẫn:
Khi người đứng trên mặt đất, cặp lực – phản lực bao gồm áp lực của chân người tác dụng lên mặt đất (áp lực này có độ lớn bằng trọng lượng của người) và lực mà mặt đất tác dụng lên người.
Độ lớn của 2 lực này bằng nhau, nên lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn bằng
.
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
Kết quả làm bài:
-
Nhận biết (13%):
-
Thông hiểu (67%):
-
Vận dụng (13%):
-
Vận dụng cao (7%):
-
Thời gian làm bài: 00:00:00
-
Số câu làm đúng: 0
-
Số câu làm sai: 0
-
Điểm số: 0