Luyện tập: Các phân tử sinh học trong tế bào
Khoahoc.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 6 CTST để bạn đọc cùng tham khảo.
Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 6 CTST được tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 CTST giúp bạn đọc ôn tập kiến thức bài học cũng như nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm. Mời các bạn cùng làm bài trắc nghiệm dưới đây nhé.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
-
Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
-
Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
-
Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
-
Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
-
Câu 1:
Nhận biết
Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau
trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose – chất mà con người không thể tiêu hóa được?
-
Câu 2:
Nhận biết
Trong số các carbohydrate sau, những carbohydrate thuộc nhóm đường đôi là:
Ribose, Glucose, Fructose, Saccharose, Maltose, Galactose.
-
Câu 3:
Nhận biết
Đơn phân cấu tạo nên protein là:
-
Câu 4:
Nhận biết
Chất nào dưới đây là lipid phức tạp?
-
Câu 5:
Nhận biết
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các loại carbohydrate?
-
Câu 6:
Nhận biết
Cho các phát biểu sau về vai trò của các carbohydrate trong tế bào và cơ thể:
(1) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật.
(2) Glycogen là nguồn năng lượng dự trữ ở cơ thể động vật và nấm.
(3) Glucose là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào.
(4) Lactose là đường sữa, được sản xuất để cung cấp cho các con non.
Số phát biểu đúng là
-
Câu 7:
Nhận biết
Những khẳng định đúng với vai trò của lipid trong tế bào và cơ thể là:
-
Câu 8:
Nhận biết
Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao vì
-
Câu 9:
Nhận biết
Dựa vào đặc điểm nào để chia carbohydrate thành 3 nhóm: đường đơn, đường đôi và đường đa?
-
Câu 10:
Nhận biết
Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là:
-
Câu 11:
Nhận biết
Trong các phân tử sau, các phân tử là phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là:
Carbohydrate, Lipid, Protein, Nucleic acid.
-
Câu 12:
Nhận biết
Lipid không có đặc điểm nào sau đây?
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
Kết quả làm bài:
-
Thời gian làm bài: 00:00:00
-
Số câu làm đúng: 0
-
Số câu làm sai: 0
-
Điểm số: 0