Tai trái.
Cả hai tai cùng nhận.
Tai phải.
Một trong hai tai đều có thể nhận trước
Ống bán khuyên.
Chuỗi tai xương.
Vòi nhĩ.
Màng nhĩ.
Vì làm giảm tính đàn hổi của màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến bị điếc.
Vì dễ dẫn đến viêm tai dẫn đến nghe không rõ.
Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
Do chất dịch ở màng trong của tai tiết ra.
Do các tuyến ráy trong thành ống tai tiết ra.
Do tế bào thụ cảm tiết ra.
Do tai ẩm.
Vành tai, tai giữa, tai trong.
Tai ngoài, tai giữa, tai trong.
Tai ngoài, màng nhĩ, tai trong.
Vành tai, ống tai, màng nhĩ.
Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
Vành tai hứng sóng âm → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → màng nhĩ rung → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
Ốc tai.
Dây thần kinh số VIII.
Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới vành tai và gây viêm tai
Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này
Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
Xương đòn
Xương búa
Xương bàn đạp
Xương đe
Xương bàn đạp.
Cả 3 xương trên.
Xương búa.
Xương đe.