Dung dịch làm hồng phenolphtalein là
KOH là bazơ, làm hồng phenolphtalein.
Dung dịch làm hồng phenolphtalein là
KOH là bazơ, làm hồng phenolphtalein.
Tên muối KMnO4 là:
Tên muối KMnO4 là kali pemanganat hay còn gọi là thuốc tím.
Cho các chất sau: H2SO3, KOH, FeCl3, Na2CO3, Ca(OH)2, HNO3, CuSO4. Số axit, bazơ và muối lần lượt là:
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Axit: H2SO3, HNO3.
Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (– OH).
Bazơ: KOH, Ca(OH)2.
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Muối: FeCl3, Na2CO3, CuSO4.
Công thức hóa học của nước là
Công thức hóa học của nước là H2O.
Cho các chất: NaOH, CuSO4, KOH, BaSO4, NaHCO3, Fe(OH)2. Chất nào có kim loại hóa trị I?
Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc OH và HCO3 có hóa trị I.
Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại:
Các chất có kim loại hóa trị I là: NaOH, KOH, NaHCO3.
Cho 320 gam lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước. Số mol axit sunfuric thu được là
Ta có:
Phương trình hóa học:
SO3 + H2O H2SO4
mol: 4 4
Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 lít khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazơ thu được là 11,1 gam. Tìm A.
Phương trình hóa học:
A + 2H2O → A(OH)2 + H2
Theo tỉ lệ phản ứng nA(OH)2 = nH2 = 0,15 mol
Mà MA(OH)2 = MA + 2(MO + MH) = MA + 2.(16 + 1) = 74 (g/mol)
MA = 40 g/mol
Vậy A là canxi
Hòa tan m1 gam bari vào nước dư, thu được m2 gam Ba(OH)2 và 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị m1 + m2 là
Số mol khí H2 thu được là:
Phương trình hóa học:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
mol: 0,25 ← 0,25 ← 0,25
Khối lượng Ba phản ứng là:
mBa = m1 = 0,25.137 = 34,25 gam
Khối lượng Ba(OH)2 thu được là:
mBa(OH)2 = m2 = 171.0,25 = 42,75 (gam)
m1 + m2 = 34,25 + 42,75 = 77 gam
Cho các phát biểu sau
(1) NaOH có tên gọi là natri hiđroxyl.
(2) Bazơ tan trong nước gọi là kiềm.
(3) Mg(OH)2 là bazơ không tan trong nước.
(4) Axit sunfuric có công thức hóa học là H2S.
Số phát biểu đúng là
(1) NaOH có tên gọi là natri hiđroxit.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4.
Cho 6,2 gam Na2O vào nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu?
Ta có:
Phương trình hóa học:
Na2O + H2O NaOH
mol: 0,1 0,1
Khối lượng NaOH thu được là:
mNaOH = 0,1.40 = 4 (gam)
Cho dãy các chất sau: Na2SO3, Ca(HCO3)2, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?
Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Các muối axit là: Ca(HCO3)2, KHSO4, BaHPO4.
Tên gọi của Ba(OH)2 là:
- Ba(OH)2 là bazơ.
- Tên bazơ: Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit
Tên của Ba(OH)2 là bari oxit
Hòa tan hoàn toàn 15,4 g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít (đktc) khí thoát ra và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được a gam muối khan. Tính giá trị của a
Ta có:
Gọi số mol của Mg, Zn trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol).
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
mol: x → x → x
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
mol: y → y → y
Ta có : mhh KL = mMg + mZn = 24x + 65y = 15,4 (g) (1)
nH2 = x + y = 0,3 (mol) (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,1; y = 0,2
Dung dịch A gồm 2 muối là: MgCl2 (0,1 mol); ZnCl2 (0,2 mol)
a = mMgCl2 + mZnCl2 = 0,1.95 + 0,2.136 = 36,7 (gam)
Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Na, K, Ba, Ca,...
Nước hoá hợp với các oxit: CO2, SO3, P2O5, N2O5 tạo ra axit tương ứng là:
Nước hoá hợp với: