Luyện tập Chương 3: Dòng điện trong các môi trường

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai

    Tìm phát biểu sai.

    Hướng dẫn:

    Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu điện thế giữa anot và catot có dạng phức tạp, không tuân theo định luật Ôm (trừ hiệu điện thế rất thấp).

  • Câu 2: Nhận biết
    Phát biểu nào dưới đây là sai

    Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về quá trình dẫn điện tự lực của không khí?

    Hướng dẫn:

    Sự phóng điện khi ngừng tác dụng của tác nhân ion hóa gọi là sự phóng điện tự lực hay phóng điện tự duy trì.

    Quá trình dẫn điện tự lực của không khí là quá trình dẫn điện trong không khí khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện, thường gặp ở tia lửa điện, hồ quang điện.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Câu nào không đúng

    Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là KHÔNG đúng?

    Hướng dẫn:

    Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào.

    Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.

    Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo một chiều từ anot đến catot.

  • Câu 5: Nhận biết
    Dòng điện trong chân không là

    Dòng điện trong chân không là

    Hướng dẫn:

    Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các electron dương được đưa vào khoảng chân không đó.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn

    Một bóng đèn 220V - 75W có dây tóc làm bằng vonfam. Điện trở của dây tóc đèn ở 200C là 120Ω. Biết điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở là 4,5.10-3K-1. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi sáng bình thường là:

    Hướng dẫn:

    Điện trở của dây tóc bóng đèn khi sáng bình thường:

    R = \frac{{{U^2}_d}}{{{P_d}}} = \frac{{{{220}^2}}}{{75}} \approx 645,3\left( \Omega  ight)

    Ta lại có:

    \begin{matrix}  R = {R_0}\left[ {1 + \alpha .\left( {t - {t_0}} ight)} ight] \hfill \\   \Rightarrow t = \dfrac{1}{\alpha }\left( {\dfrac{R}{{{R_0}}} - 1} ight) + {t_0} \hfill \\   = \dfrac{1}{{4,{{5.10}^{ - 3}}}}.\left( {\dfrac{{645,3}}{{120}} - 1} ight) + 20 \hfill \\   \approx {993^0}C \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 7: Thông hiểu
    Hoàn thành khẳng định

    Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ

    Hướng dẫn:

    Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở suất của kim loại tăng theo nên điện trở của dây kim loại tăng lên.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn khẳng định sai

    Khi nói về kim loại câu nào dưới đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Vẫn có một có kim loại tồn tại ở thể lỏng như thủy ngân.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tìm hệ số nhiệt điện động

    Biết suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện có một đầu được nhúng vào nước đá đang tan và một đầu vào hơi nước sôi là 4,5.10-3V. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là:

    Hướng dẫn:

    Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là:

    \begin{matrix}  {\alpha _T} = \dfrac{\xi }{{{T_1} - {T_2}}} \hfill \\   = \dfrac{{4,{{5.10}^{ - 3}}}}{{\left( {273 + 100} ight) - \left( {273 + 0} ight)}} \hfill \\   = {45.10^{ - 6}}\left( {V/K} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 10: Nhận biết
    Tìm hiểu về tia catot

    Tia catot KHÔNG có tính chất nào dưới đây:

    Hướng dẫn:

    Tia catot không có tính chất: "Không bị lệch trong điện trường".

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện thường, không khí là điện môi.

    Khi có tác nhân ion hóa (ví dụ như bị đốt nóng), không khí trở nên dẫn điện, có dòng điện chạy qua không khí từ bản nọ sang bản kia.

    Đó là sự phóng điện trong không khí.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chất điện phân

    NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì

    Hướng dẫn:

    NaCl và KOH đều là chất điện phân.

    Khi tan trong dung dịch điện phân thì Na+ và K+ là cation.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không

    Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catot tăng là do:

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ của catot tăng là do số eletron bật ra khỏi catot trong một giây tăng lên.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính điện trở suất

    Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất 10,6.10-8Ω .m. Biết điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ từ 00C đến 20000C tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10-3K-1. Điện trở suất của dây bạch kim này ở 16800C là

    Hướng dẫn:

    Điện trở suất của dây bạch kim này ở 16800C là:

    \begin{matrix}  ho  = {ho _0}.\left[ {1 + \alpha \left( {t - {t_0}} ight)} ight] \hfill \\   = 10,{6.10^{ - 8}}.\left[ {1 + 3,{{910}^{ - 3}}.\left( {1680 - 20} ight)} ight] \hfill \\   = 79,{2.10^{ - 8}}\left( {\Omega m} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng.

    Một sợi dây đòng có điện trở 70Ω ở nhiệt độ 200C. Điện trở của dây đó ở nhiệt độ 400C sẽ:

    Hướng dẫn:

    Khi nhiệt độ của kim loại càng cao, điện trở suất của nó càng tăng

    => Điện trở của dây ở nhiệt độ 400C sẽ lớn hơn điện trở của dây dẫm ở 200C

    => Điện trở của dây đó ở nhiệt độ 400C sẽ lớn hơn 70Ω.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai

    Tìm phát biểu sai khi nói về tính chất dẫn điện của kim loại

    Hướng dẫn:

    Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ nên dòng điện trong kim loại không tuân theo định luật Ôm ở bất kì nhiệt độ nào.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Ứng dụng của điện phân

    Hiện tượng điện phân không ứng dụng để

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng điện phân không ứng dụng để sơn tĩnh điện.

  • Câu 18: Nhận biết
    Bản chất dòng điện trong chất điện phân

    Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

    Hướng dẫn:

    Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.

    => Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tìm nhận xét sai

    Nhận xét nào sau đây sai đối với đồ thị vôn - ampe của chất khí?

    Tìm nhận xét sai

    Hướng dẫn:

    Khi U_b < U < U_c công của lực điện trường đủ lớn để có thể đưa được tất cả các electron tự do trong chất khí đó về được anot, nhưng chưa đủ lớn để ion hóa chất khí.

    Vì vậy dù tăng U sao cho U_b < U < U_c thì số lượng electron tham gia vào dòng điện không tăng lên nữa.

    => Cường độ dòng điện giữ nguyên giá trị bằng I_b.

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng.

    Hướng dẫn:

    Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm. Đây là sự dẫn điện riêng của bán dẫn.

    Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc rất mạnh vào các tạp chất có mặt trong tinh thể. (độ tinh khiết của chất bán dẫn).

    Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống mang điện tích dương.

  • Câu 21: Nhận biết
    Hoàn thành định nghĩa

    Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của

    Hướng dẫn:

    Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của các electron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Chọn cách pha tạp chất đúng

    Để tạo ra chất bán dẫn loại p, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất đúng là:

    Hướng dẫn:

    Bán dẫn pha tạp chất trong đó hạt tải điện chính mang điện dương gọi là bán dẫn loại p.

    Ví dụ: Silic pha tạp bo (B), nhôm (Al) hoặc gali (Ga).

  • Câu 23: Nhận biết
    Chọn câu không đúng

    Câu nào dưới dây nói về phân loại của chất bán dẫn là không đúng?

    Hướng dẫn:

    Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó có mật độ lỗ trống nhỏ hơn mật độ electron.

    => Câu không đúng là: "Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron."

  • Câu 24: Nhận biết
    Tính chất của điôt bán dẫn

    Tính chất của điot bán dẫn là

    Hướng dẫn:

    Điot là các dụng cụ bán dẫn hai cực, trong đó có một lớp chuyển tiếp p- n.

    Điot chỉnh lưu dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều, hoạt động trên cơ sở tính chất chỉnh lưu của lớp chuyển tiếp p – n

  • Câu 25: Vận dụng
    Tính thời gian điện phân

    Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong 1 h thì cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2 mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là

    Hướng dẫn:

    Khối lượng của chất giải phóng ra ở điện cực khi điện phân là:

    \begin{matrix}  m = \dfrac{1}{{96500}}.\dfrac{A}{n}.I.t \hfill \\   \Leftrightarrow DV = \dfrac{1}{{96500}}.\dfrac{A}{n}.I.t \hfill \\   \Leftrightarrow D.S.h = \dfrac{1}{{96500}}.\dfrac{A}{n}.I.t \hfill \\ \end{matrix}

    Theo bài ra ta có: \left\{ \begin{gathered}  {t_1} = \dfrac{{96500.n.D.S.{h_1}}}{{A.I.t}} \hfill \\  {t_2} = \dfrac{{96500.n.D.S.{h_2}}}{{A.I.t}} \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    \begin{matrix}   \Rightarrow \dfrac{{{t_2}}}{{{t_1}}} = \dfrac{{{h_2}}}{{{h_1}}} = \dfrac{2}{1} = 2 \hfill \\   \Rightarrow {t_2} = 2\left( h ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy để cực âm dày thêm 2mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong 2h.

  • Câu 26: Thông hiểu
    Hoàn thành khẳng định

    Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì

    Hướng dẫn:

    Vì gốc kim loại mang điện dương bị hút về cực âm, gốc axit mang điện âm bị hút về cực dương.

    => Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương.

  • Câu 27: Nhận biết
    Tìm phương án đúng

    Tìm phương án đúng khi giải thích hiện tượng hồ quang điện

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng hồ quang điện là sự dẫn điện trong không khí với tác nhân ion hoá bởi nhiệt của sự giữa các hạt dẫn điện với điện cực.

  • Câu 28: Nhận biết
    Chọn phát điểu đúng

    Chọn phát biểu đúng.

    Hướng dẫn:

    Khi nhiệt độ của kim loại càng cao thì điện trở suất của nó càng tăng.

  • Câu 29: Thông hiểu
    Chọn phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?

    Hướng dẫn:

    Áp suất khí trong ống phóng điện tử rất nhỏ, có thể coi là chân không.

    => Phát biểu “Chất khí trong ống phóng điện tử có áp suất thấp hơn áp suất bên ngoài khí quyển một chút” là không đúng.

  • Câu 30: Nhận biết
    Bản chất của hiện tượng dương cực tan

    Bản chất của hiện tượng dương cực tan là

    Hướng dẫn:

    Bản chất của hiện tượng dương cực tan là cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.

  • Câu 31: Thông hiểu
    Sự thay đổi khối lượng chất điện phân

    Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.

    Hướng dẫn:

    Theo định luật Faraday ta có:

    Khối lượng chất giải phóng ở điện cực đồng thời tỉ lệ thuận với cả cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân nghĩa là: m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.I.t

    => Khi tăng I và t lên hai lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực sẽ tăng 4 lần.

  • Câu 32: Thông hiểu
    Hoàn thành khẳng định

    Trong hiện tượng điện phân dương cực tan một muối xác định, muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng

    Hướng dẫn:

    Vì các yếu tố "khối lượng mol của chất được giải phóng" và "hóa trị của chất được giải phóng" không thay đổi được với một quá trình điện phân xác định.

    => Muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng thời gian lượng chất được giải phóng.

  • Câu 33: Nhận biết
    Dòng chuyển dời có hướng

    Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường:

    Hướng dẫn:

    Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường chất khí.

  • Câu 34: Thông hiểu
    Xác định các ion mang điện tích âm

    Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích âm là

    Hướng dẫn:

    Gốc axit và bazơ mang điện âm.

    Gốc kim loại và ion H+ mang điện dương.

  • Câu 35: Nhận biết
    Tìm chất không phải chất điện phân

    Trong các chất sau, chất không phải là chất điện phân là

    Hướng dẫn:

    Nước nguyên chất điện li không đáng kể.

    => Chất không phải là chất điện phân là nước nguyên chất.

  • Câu 36: Nhận biết
    Khi nào hiện tượng dương cực tan không xảy ra

    Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi

    Hướng dẫn:

    Vì gốc sunfat không tác dụng với grafit tạo thành chất điện phân tan trong dung dịch.

    => Hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì).

  • Câu 37: Nhận biết
    Chọn các quy ước đúng

    Chọn các quy ước đúng về cách gọi sấm, sét trong vật lí

    Hướng dẫn:

    Quy ước đúng: "Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa các đám nây với nhau".

  • Câu 38: Nhận biết
    Chất nào không phải chất bán dẫn

    Những chất nào dưới đây không phải là chất bán dẫn?

    Hướng dẫn:

    Chất không phải là chất bán dẫn là: Lưu huỳnh (S).

  • Câu 39: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với

    Hướng dẫn:

    Theo định luật Farraday ta có:

    Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với điện lượng chuyển qua bình.

  • Câu 40: Nhận biết
    Số lớp của Tranzito

    Tranzito là dụng cụ bán dẫn có ba chân, cấu tạo của nó có số lớp chuyển tiếp là

    Hướng dẫn:

     Tranzito là dụng cụ bán dẫn có ba chân, cấu tạo của nó có số lớp chuyển tiếp là 2 lớp.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (38%):
    2/3
  • Vận dụng (12%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • 206 lượt xem
Sắp xếp theo