Vùng công nghiệp là lãnh thổ sản xuất chuyên môn hóa và cấu trúc rõ.
Trung tâm công nghiệp không có ngành sản xuất theo chuyên môn hóa.
Khu chế xuất là để bố trí các cơ sở công nghiệp chỉ dành cho xuất khẩu.
Khu công nghiệp tổng hợp có cơ sở sản xuất cho xuất khẩu, tiêu dùng.
CO2, CO, NO, NO2, CH4.
vỏ chai lọ, hộp nhựa, gạch.
thuỷ tinh, kim loại phế liệu.
các axit hữu cơ, xà phòng.
Du lịch.
Nông nghiệp.
Công nghiệp.
Thương mại.
các điểm và khu công nghiệp.
quy mô diện tích lãnh thổ.
mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất.
các xí nghiệp bổ trợ, phục vụ.
Hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi.
Sản xuất sản phẩm để tiêu thụ trong nước, xuất khẩu.
Gồm 1 đến 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên liệu.
Điều kiện thuận lợi phân bố công nghiệp.
Dân cư đông đúc, trình độ lao động cao.
Gần các vùng nguyên liệu nông sản.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn.
sử dụng công nghiệp hiện đại.
sử dụng công nghệ lạc hậu.
nhiều công nghệ mới ra đời.
tạo ra nhiều máy móc đa dạng.
đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa đất nước.
có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
phù hợp với điều kiện lao động, nguồn vốn.
thúc đẩy đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.
sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động.
hạn chế các tác hại của hoạt động sản xuất công nghiệp.
tiết kiệm diện tích sử dụng đất và nguồn vốn đầu tư.
phân bố hợp lí nguồn lao động giữa miền núi và đồng bằng.
Hiệu ứng nhà kính, làm biến đổi khí hậu.
Ô nhiễm không khí, nước biển dâng cao.
Nhiều loài suy giảm, ô nhiễm nước biển.
Băng ở hai cực tan, nhiệt độ tăng lên cao.