Trắc nghiệm Lý 10 Bài 15 KNTT
Trắc nghiệm Lý 10 Bài 15 KNTT được Khoahoc.vn sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.
Trắc nghiệm Lý 10 Bài 15 KNTT được tổng hợp gồm có 15 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 10 KNTT có đáp án kèm theo. Mời bạn đọc cùng theo dõi và làm bài trắc nghiệm dưới đây nhé.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
-
Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
-
Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
-
Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
-
Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
-
Câu 1:
Vận dụng
Chọn kết luận đúng
Hướng dẫn:
Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của xe
Lực hãm xe có độ lớn 
+ Theo định luật II Newtơn, ta có gia tốc của các xe: )
(do các xe chuyển động chậm dần đều, lực hãm có chiều ngược chiều chuyển động)
Ta có: 
=> Quãng đường xe A và xe B đi được thêm là: )
Theo bài ra ta có:

Kết hợp với (1), ta được:

-
Câu 2:
Thông hiểu
Tính độ lớn lực tác dụng vào vật
Hướng dẫn:
Ta có:
)
Vậy độ lớn của lực tác dụng vào vật là
.
-
Câu 3:
Nhận biết
Chọn đáp án đúng
Biểu thức của định luật II Newton xét về mặt Toán học?
Hướng dẫn:
Định luật II Newton được phát biểu như sau:
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

-
Câu 4:
Thông hiểu
Tính tốc độ của quả bóng
Hướng dẫn:
Theo định luật II Newton ta có:
)
Chọn gốc thời gian là lúc chân cầu thủ chạm vào bóng
Phương trình vận tốc của vật:
)
Vậy đáp án cần tìm là: 
-
Câu 5:
Vận dụng
Tính vận tốc của vật
Hướng dẫn:
Gia tốc ban đầu là: )
Ta có: )
Khi tăng độ lớn của lực ta có: )
)
Mặt khác %20%5CRightarrow%20%5CDelta%20%7Bv_2%7D%20%3D%206%2C4%5Cleft(%20%7Bm%2Fs%7D%20%5Cright))
-
Câu 6:
Nhận biết
Chọn kết luận đúng
Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật là:
Hướng dẫn:
Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
-
Câu 7:
Thông hiểu
Chọn đáp án đúng
Hướng dẫn:
Ta có: 
Vật xuất phát từ trạng thái nghỉ: 
Biểu thức tính quãng đường: 
Trong
vật đi được
, ta có:
%5E2%7D%20%5CRightarrow%20a%20%3D%2032%5Cleft(%20%7Bm%2F%7Bs%5E2%7D%7D%20%5Cright))
Hợp lực tác dụng lên vật: )
Vậy đáp án cần tìm là: 
-
Câu 8:
Thông hiểu
Chọn kết luận đúng
Khi vật chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ:
Hướng dẫn:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Định luật II Newton: 
=> Khi vật chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc (do gia tốc đặc trưng cho sự biến đổi vận tốc của vật)
-
Câu 9:
Thông hiểu
Tính độ lớn hợp lực
Một vật có khối lượng
chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và không đổi chiều chuyển động. Vật đó đi được
trong thời gian 2 giây. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là:
Hướng dẫn:
Vật xuất phát từ trạng thái nghỉ: 
Biểu thức tính quãng đường: 
Trong
vật đi được
, ta có:
)
Hợp lực tác dụng lên vật: 
-
Câu 10:
Vận dụng
Xác định gia tốc sau khi thay đổi khối lượng
Hướng dẫn:
Theo định luật II Newton ta có:

)
-
Câu 11:
Thông hiểu
Tính thời gian xe máy đi hết đoạn đường yêu cầu
Hướng dẫn:
Ta có: 
Gia tốc chuyển động của xe máy là:
%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)
Mặt khác, ta xác định vận tốc của xe lúc bắt đầu đi quãng đường 4m cuối cùng trước khi dừng lại:
Ta có: 
Thời gian đi hết
cuối cùng là: )
-
Câu 12:
Nhận biết
Chọn phát biểu đúng
Phát biểu định luật II Newton?
Hướng dẫn:
Định luật II Newton được phát biểu như sau:
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
-
Câu 13:
Thông hiểu
Tính quãng đường đi được của xe
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc
thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm
. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng hẳn?
Hướng dẫn:
Ta có: 
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Theo định luật II - Newtơn, ta có:
)
Lại có:
.s%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%5CLeftrightarrow%20s%20%3D%2037%2C5%5Cleft(%20m%20%5Cright)%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)
-
Câu 14:
Thông hiểu
Tính tỉ số gia tốc
Hướng dẫn:
Ta có:

-
Câu 15:
Thông hiểu
Tính độ lớn lực hãm phanh
Hướng dẫn:
Ta có:
)
Mặt khác )
Từ (*) và (**) ta suy ra: 
=> Lực hãm phanh tác dụng lên ôtô là: )
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
Kết quả làm bài:
-
Nhận biết (20%):
-
Thông hiểu (60%):
-
Vận dụng (20%):
-
Thời gian làm bài: 00:00:00
-
Số câu làm đúng: 0
-
Số câu làm sai: 0
-
Điểm số: 0