Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và FeCl3 vào nước dư thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ đến khi ở anode thoát ra 0,2 mol hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 30,625 thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân có chứa 2 muối có nồng độ mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
Hai khí thoát ra ở anode là Cl2 và O2:
Ta có hệ phương trình:
Sau phản ứng thu được 2 muối có nồng độ bằng nhau → số mol 2 muối bằng nhau.
→ Fe3+ điện phân hết, Cu2+ điện phân dư.
Bảo toàn nguyên tố Cl:
3nFeCl3 = 2nCl2 → nFeCl3 = .0,15 = 0,1 (mol)
⇒ nCu2+ dư = nFe2+ = nFe3+ = 0,1 (mol)
Đặt nCu2+ điện phân = a (mol)
Tại cathode xảy ra các quá trình: | Tại anode xảy ra quá trình: |
Fe3+ + 1e → Fe2+ mol: 0,1 → 0,1 → 0,1 Cu2+ + 2e → Cu mol: a → 2a | 2Cl– → Cl2 + 2e mol: 0,15 → 0,3 2H2O → 4H+ + O2 + 4e mol: 0,05 → 0,2 |
Bảo toàn electron ta có:
0,1 + 2a = 0,3 + 0,2 ⇒ a = 0,2 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Cu:
nCuSO4 = nCu2+ điện phân + nCu2+ dư = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
⇒ m = mCuSO4 + mFeCl3 = 0,3.160 + 0,1.162,5 = 64,25 (g)