Trắc nghiệm Toán 10 Chương 7 Bài 1: Tọa độ của vectơ

Khoahoc mời các bạn tham gia Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ nhằm làm quen các mẫu bài tập Toán 10 sách Cánh diều khác nhau cũng như ôn luyện kiến thức bài học.

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ được Khoahoc trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nhằm giúp học sinh lớp 10 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập Toán 10 sách Cánh diều mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán Chương 7 Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, ngoài ra tại chuyên mục Lý thuyết Toán 10 CD có đầy đủ các bài tập bám sát chương trình học SGK Cánh diều lớp 10.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính (m+n) thỏa mãn điều kiện

    Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A(3; 5), B(1; 2), C(5; 2) và D(m ; n) . Tính (m+n) để ACDB là hình bình hành.

    Hướng dẫn:

     Ta có: \overrightarrow {AC}  = (2; - 3),\overrightarrow {BD}  = (m - 1;n - 2).

    Vì ACDB là hình bình hành nên \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {BD}  \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m - 1 = 2}\\{n - 2 =  - 3}\end{array}} ight. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = 3}\\{n =  - 1}\end{array}} ight..

    Vậy m+n=2.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính tọa độ vectơ

    Cho A (2; –4), B (–5; 3). Tìm tọa độ của \overrightarrow{AB}.

    Hướng dẫn:

     Ta có: \overrightarrow {AB}  = ( - 7;7).

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho các vectơ sau: \overrightarrow{a}=3\overrightarrow{j},\overrightarrow{b}(0;3),\overrightarrow{c}=3\overrightarrow{i}. Có bao nhiêu cặp vectơ bằng nhau:

    Hướng dẫn:

     Ta có: \overrightarrow b=\overrightarrow c=(0;3).

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A(–1 ; 1), B(1 ; 3), C(–1; 4), D(1; 0). Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

     Ta có: \overrightarrow{DA}=\overrightarrow{BC} = (-2;1).

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính tọa độ vectơ

    Trong hệ tọa độ Oxy cho A (5; 2), B (10; 8). Tìm tọa độ của vectơ \overrightarrow{AB}.

    Hướng dẫn:

     Ta có: \overrightarrow{AB} = (5; 6).

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \overrightarrow{OA}=(a_1;a_2). Khi đó hoành độ và tung độ của \overrightarrow{OA} lần lượt là:

    Hướng dẫn:

     Hoành độ, tung độ của vectơ \overrightarrow{OA}a_1;a_2.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A(1; 1), B(-2; -2), C(7; 7). Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

     Ta có: \overrightarrow {AB}  = ( - 3; - 3),\overrightarrow {AC}  = (6;6). Suy ra hai vectơ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} ngược hướng. Suy ra A nằm giữa B,C.

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Để xác định hoành độ của điểm K tùy ý trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta thực hiện như sau:

    Hướng dẫn:

     Đáp án đúng: 

    Kẻ một đường thẳng đi qua điểm K và vuông góc với trục Ox, đường thẳng này cắt trục Ox tại điểm K’ ứng với số k_1. Khi đó k_1 là hoành độ của điểm K.

  • Câu 9: Nhận biết
    Tìm tọa độ vectơ

    Trong mặt phẳng tọa độOxy, cho G(3; 5). Tọa độ của \overrightarrow{OG} là:

    Hướng dẫn:

     Ta có: \overrightarrow{OG} =(3;5).

  • Câu 10: Nhận biết
    Tìm tọa độ điểm

    Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có trọng tâm G(–1; 1). Tìm tọa độ điểm M đối xứng với G qua trục Oy.

    Hướng dẫn:

     Điểm M đối xứng với G qua trục Oy nên M(1;1).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (80%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • 39 lượt xem
Sắp xếp theo