Tính đặc thù của DNA không phải do yếu tố nào dưới đây quy định?
Tính đặc thù của DNA do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucleotide trong phân tử DNA quy định.
Tính đặc thù của DNA không phải do yếu tố nào dưới đây quy định?
Tính đặc thù của DNA do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucleotide trong phân tử DNA quy định.
Mỗi vòng xoắn của phân tử DNA có chứa
Mỗi vòng xoắn của phân tử DNA có chứa 10 cặp nucleotide.
Một đoạn phân tử DNA có trình tự các nucleotide trên một mạch như sau:
– A – G – C – T – A – C – G – T –
Dựa trên nguyên tắc bổ sung, hãy xác định trình tự các nucleotide của mạch còn lại.
Các nucleotide giữa hai mạch của DNA liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng hai liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng ba liên kết hydrogen.
Trình tự các nucleotide của mạch đã cho: – A – G – C – T – A – C – G – T –
→ Trình tự các nucleotide của mạch còn lại là: – T – C – G – A – T – G – C – A –.
Nucleic acid được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các
Nucleic acid được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotide.
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử DNA là:
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử DNA là: C, H, O, N, P.
Hình ảnh dưới đây thể hiện cấu trúc của phân tử nào?
Cấu trúc của các phân tử RNA là:
Số vòng xoắn trong một phân tử DNA là 100 000 vòng. Phân tử DNA này có 400 000 G. Số lượng nucleotide của các loại trong phân tử DNA là
Số vòng xoắn trong một phân tử DNA là 100 000 vòng → số lượng nucleotide của phân tử DNA là:
N = 100 000.10.2 = 2 000 000 (nucleotide)
Ta có: G = 400 000 ⇒ C = 400 000
⇒ A = T = = 600 000
Ở DNA mạch kép, số nucleotide loại A luôn bằng số nucleotide loại T vì
Ở DNA mạch kép, số nucleotide loại A luôn bằng số nucleotide loại T vì hai mạch của DNA xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A.
Một đoạn DNA có tổng số liên kết hydrogen là 4050. Đoạn DNA này có hiệu số giữa số lượng nucleotide loại C với một loại nucleotide khác không bổ sung với nó bằng 20% tổng số nucleotide của DNA. Số nucleotide của đoạn DNA là
Gọi tổng số nucleotide của DNA là N.
Ta có tổng số liên kết hydrogen là 4050: 2T + 3C = 4050
Hiệu số giữa số lượng nucleotide loại C với một loại nucleotide khác không bổ sung với nó bằng 20% tổng số nucleotide của gene.
⇒ C – T = 20%N (1)
Theo nguyên tắc bổ sung: C + T = 50%N (2)
Từ (1) và (2) ta có C = 35%N; T = 15%N
⇒ 2.15%N + 3.35%N = 4050 = 0,3N + 1,05N = 4050
⇒ N = 3000
Gene là gì?
Gene là một đoạn phân tử DNA mang thông tin di truyền quy định một loại sản phẩm nhất định (có thể là phân tử RNA hoặc chuỗi polypeptide thực hiện chức năng trong tế bào).
DNA không có chức năng nào sau đây?
DNA có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
rRNA có vai trò
rRNA có vai trò tham gia cấu tạo nên ribosome.
Nucleotide loại nào không có trong cấu trúc của phân tử RNA?
RNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide gồm: adenine (A), guanine (G), uracil (U) và cytosine (C).
→ Nucleotide không có trong cấu trúc của phân tử RNA là thymine (T).
Một gene của sinh vật nhân sơ có guanine chiếm 20% tổng số nucleotide của gene. Trên một mạch của gene này có 150 adenine và 120 thymine. Số liên kết hydrogen của gene là
Mạch 1 có: A1 = 150 và T1 = 120.
Do A liên kết với T → mạch 2 có: A2 = T1 và T2 = A1.
Do đó: A = A1 + A2 = A1 + T1 = 270
Vậy: A = T = 270
Lại có G = 20% số nucleotide, mà số nucleotide của mạch = 2A + 2G = 100%
⇒ Tổng số nucletide = 900
⇒ G = 180
⇒ Số liên kết hydrogen của genelà : 2A + 3G = 1080
Một đoạn gene có cấu trúc như sau:
Mạch 1: A – C – T – C – G
Mạch 2: T – G – A – G – C
Giả sử mạch 2 là mạch khuôn mẫu tổng hợp RNA. Đoạn mạch RNA nào dưới đây là phù hợp?
Theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A – U; T – A; G – C; C – G
Nếu mạch 2 là mạch gốc → mạch bổ sung với mạch 2 là: A – C – U – C – G