Luyện tập Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Khoahoc.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết Trắc nghiệm Toán 9: Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn sách Cánh Diều. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tìm m để d // Ox

    Cho đường thẳng (d) có phương trình (m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2. Tìm các giá trị của tham số m để đường thẳng (d) song song với trục hoành?

    Hướng dẫn:

    Để (d)//Ox \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
m - 2 = 0 \\
3m - 1 eq 0 \\
6m - 2 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow m = 2

    Vậy m = 2 thì đường thẳng (d) song song với trục Ox.

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định phương trình nhận (1; 2) làm nghiệm

    Cặp số (x;y) =
(1;2) là nghiệm của phương trình nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Thay (x;y) = (1;2) vào phương trình x + 2y = 5 ta được:

    1 + 2.2 = 5(tm)

    Vậy (x;y) = (1;2) là nghiệm của phương trình x + 2y = 5.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm m để phương trình nhận (2; -1) làm nghiệm

    Tìm các giá trị của tham số m để phương trình bậc nhất hai ẩn mx - 5y = 3m - 1 có một nghiệm là (2; - 1)?

    Hướng dẫn:

    (2; - 1) là nghiệm của phương trình nên ta có:

    m.2 - 5.( - 1) = 3m - 1 \Leftrightarrow
m = 6

    Vậy m = 6 là giá trị cần tìm.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn hệ phương trình theo yêu cầu

    Hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
2x - y = 1 \\
x - 2y = - 1 \\
\end{matrix} ight. không tương đương với hệ phương trình nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Xét hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
4x - 2y = 2 \\
x - 2y = - 1 \\
\end{matrix} ight.\left\{
\begin{matrix}
2x - y = 1 \\
x - 2y = - 1 \\
\end{matrix} ight. ta có:

    4x - 2y = 2 \Leftrightarrow 2(2x - y) =
2 \Leftrightarrow 2x - y = 1

    Vậy hai hệ phương trình tương đương với nhau.

    Xét hệ phương trình \left\{\begin{matrix}x - \dfrac{1}{2}y = \dfrac{1}{2} \\x - 2y = - 1 \\\end{matrix} ight. và \left\{
\begin{matrix}
2x - y = 1 \\
x - 2y = - 1 \\
\end{matrix} ight. ta có:

    x - \frac{1}{2}y = \frac{1}{2}
\Leftrightarrow 2\left( x - \frac{1}{2}y ight) = 2.\frac{1}{2}
\Leftrightarrow 2x - y = 1

    Vậy hai hệ phương trình tương đương với nhau.

    Xét hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
4x - 2y = 1 \\
x - 2y = - 1 \\
\end{matrix} ight.\left\{
\begin{matrix}
2x - y = 1 \\
x - 2y = - 1 \\
\end{matrix} ight. ta có:

    4x - 2y = 1 \Leftrightarrow 2(2x - y) =
1 \Leftrightarrow 2x - y = \frac{1}{2}

    Vậy hai hệ phương trình không tương đương với nhau.

    Xét hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
- 2x + y = - 1 \\
x - 2y = - 1 \\
\end{matrix} ight.\left\{
\begin{matrix}
2x - y = 1 \\
x - 2y = - 1 \\
\end{matrix} ight. ta có:

    2x - y = 1 \Leftrightarrow - 1.(2x - y)
= 1.( - 1) \Leftrightarrow - 2x + y = - 1

    Vậy hai hệ phương trình tương đương với nhau.

  • Câu 5: Nhận biết
    Tìm điểm biểu diễn nghiệm của hệ phương trình

    Trong mặt phẳng tọa độ cho bốn điểm A(1;2),B\left( - \frac{1}{2};\frac{3}{4}
ight),C\left( \frac{- 2}{5};1 ight),D(3;2). Điểm nào trong bốn điểm đã cho biểu diễn nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}2x + 2y = \dfrac{1}{2} \\x - 6y = - 5 \\\end{matrix} ight.

    Hướng dẫn:

    Lần lượt thay tọa độ các điểm vào hệ phương trình ta xác định được điểm B chính là điểm có tọa độ thỏa mãn hệ phương trình.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định nghiệm của hệ phương trình

    Cặp số nào sau đây là một nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
x + 2y = - 1 \\
3x + y = 7 \\
\end{matrix} ight.?

    Hướng dẫn:

    Thay cặp số (x;y) = (3; - 2) vào hệ phương trình ta được:

    \left\{ \begin{matrix}
3 + 2.( - 2) = - 1 \\
3.3 + ( - 2) = 7 \\
\end{matrix} ight.\ (tm)

    Vậy (x;y) = (3; - 2) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn hệ phương trình thích hợp

    Giá trị x =
\sqrt{2};y = - 2 là nghiệm của hệ phương trình nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Thay các giá trị x; y vào từng hệ phương trình ta tìm được đáp án \left\{ \begin{matrix}\sqrt{2}x + y = 0 \\x - \dfrac{y}{\sqrt{2}} = 2\sqrt{2} \\\end{matrix} ight. thỏa mãn.

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Cặp số (x;y) =
\left( 1;\sqrt{2} ight) là không nghiệm của phương trình nào trong các phương trình dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Thay (x;y) = \left( 1;\sqrt{2}
ight) vào phương trình 0x - 3y =
6 ta được:

    0.1 - 3.\sqrt{2} = - 3\sqrt{2} eq
6

    Vậy (x;y) = \left( 1;\sqrt{2}
ight) không là nghiệm của phương trình 0x - 3y = 6.

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Tập nghiệm của phương trình 2x + 0y = 5 được biểu diễn bởi:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2x + 0y = 5 \Leftrightarrow x =
\frac{5}{2}

    Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng x = \frac{5}{2}.

  • Câu 10: Nhận biết
    Xác định nghiệm của phương trình

    Trong các cặp số sau những cặp số nào là nghiệm của phương trình 2x - 5y =
19? (Có thể chọn nhiều đáp án).

    Hướng dẫn:

    Thay từng cặp số đã cho vào phương trình ta được:

    Các cặp số (12;1),(2; - 3) là nghiệm của phương trình 2x - 5y =
19.

    Các cặp số (1;1), (1; - 2) không là nghiệm của phương trình 2x - 5y = 19.

  • Câu 11: Nhận biết
    Tìm phương trình bậc nhất hai ẩn

    Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?

    Hướng dẫn:

    Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng ax +
by = c với a eq 0 hoặc b eq 0, trong đó a;b;c là các số đã biết.

    Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn cần tìm là: 2x + 3y = 1.

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định phương trình bậc nhất hai ẩn

    Biết rằng (2;0)( -
1; - 2) là hai nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. Phương trình bậc nhất hai ẩn xác định bởi công thức:

    Hướng dẫn:

    Cách 1:

    Gọi phương trình bậc nhất hai ẩn cần tìm có dạng ax + by = ca eq 0 hoặc b eq 0

    Thay nghiệm (2;0) vào ax + by = c ta được:

    2a + 0b = c \Rightarrow a =
\frac{c}{2}

    Thay nghiệm ( - 1; - 2) vào ax + by = c ta được:

    - a - 2b = c \Rightarrow b = \frac{- a -
c}{2}

    \Rightarrow b = \dfrac{- \dfrac{c}{2} -c}{2} \Rightarrow b = - \dfrac{3}{4}c

    Chọn c = 4 ta được a = 2;b = - 3

    \Rightarrow 2x - 3y = 4

    Chú ý: Nếu chọn c = 0 thì a = 0; b = 0 loại.

    Cách 2: Giải mẹo: thay các cặp số đã cho vào từng phương trình ta được kết quả là phương trình 2x - 3y =
4.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm m để đường thẳng đi qua gốc tọa độ

    Cho đường thẳng (d) có phương trình (m - 2)x + (3m - 1)y = 6m - 2. Tìm các giá trị của tham số m để đường thẳng (d) đi qua gốc tọa độ?

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng (d) đi qua gốc tọa độ O(0; 0) \Leftrightarrow O \in (d) \Leftrightarrow 6m - 2 =
0 \Leftrightarrow m = \frac{1}{3}

  • Câu 14: Vận dụng
    Chọn công thức nghiệm nguyên tổng quát của phương trình

    Tìm công thức nghiệm nguyên tổng quát của phương trình 3x - 2y = 5?

    Hướng dẫn:

    Cách 1: Vì (1; - 1) là nghiệm của phương trình 3x - 2y = 5 nên ta có:

    3(x - 1) = 2(y + 1) \Leftrightarrow
\frac{x - 1}{2} = \frac{y + 1}{3} = t

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2t + 1 \\
y = 3t - 1 \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in Z} ight)

    Cách 2: Ta có:

    3x - 2y = 5 \Rightarrow y = \frac{3x -
5}{2} = x + \frac{x - 5}{2}

    Đặt \frac{x - 5}{2} = t \Rightarrow
\left\{ \begin{matrix}
x = 5 + 2t \\
y = 5 + 3t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in Z} ight)

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tìm m\mathbb{\in
R} để điểm M( - 1;3) thuộc đồ thị hàm số mx + 2y = 4?

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có điểm M( - 1;3) thuộc đồ thị hàm số mx + 2y = 4 nên ta có:

    m.( - 1) + 2.3 = 4 \Rightarrow m =
2

    Vậy m = 2 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • 26 lượt xem
Sắp xếp theo