Luyện tập Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Cánh Diều

Khoahoc.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết Trắc nghiệm Toán 9: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn sách Cánh Diều. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm độ dài đoạn AD

    Cho đường tròn (O;2cm). Một đường thẳng đi qua điểm A nằm bên ngoài đường tròn và cắt đường tròn tại B;C sao cho AB = BC. Kẻ đường kính CD. Tính độ dài đoạn thẳng AD?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Trong tam giác ACD có:

    O là trung điểm của CD; B là trung điểm của AC

    Nên OB là đường trung bình tam giác ACD

    Do đó OB = \frac{1}{2}AD \Rightarrow AD =
2.2 = 4cm

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho đường thẳng a và đường tròn (O;5cm). Biết khoảng cách từ O đến đường thẳng a2,5cm. Khi đó:

    Hướng dẫn:

    Vì khoảng cách từ tâm O của đường tròn (O;5cm) đến đường thẳng a là 2,5cm

    \Rightarrow d = 2,5cm < R =
5cm

    Suy ra đường thẳng a và đường tròn (O;5cm) cắt nhau.

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính độ dài OH

    Tam giác DEF cân tại D, đường cao DK;EH cắt nhau tại O. Đường tròn (O;OH) cắt DK tại P;Q. Biết rằng DE = DF = \sqrt{3}DP = QK. Tính độ dài OH?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    DP = QKOP = OQ (bằng bán kính đường tròn (O)) nên DO =
OK.

    Ta có \tan^{2}E = \tan E.tanF =
\frac{DK^{2}}{EK \cdot FK}.

    Xét \bigtriangleup EKO\bigtriangleup DHF

    \widehat{EKO} = \widehat{DKF} =90^{\circ}.

    \widehat{OEK} = \widehat{KDF} (cùng phụ với \widehat{F}).

    \Rightarrow \bigtriangleup EKO \sim
\bigtriangleup DKF (góc - góc)

    \Rightarrow \frac{EK}{DK} = \frac{OK}{KF}
\Rightarrow KE.KF = KO.KD = \frac{1}{2}KD^{2} \Rightarrow
\frac{DK^{2}}{DE \cdot DF} = 2

    Do đó \tan^{2}E = 2.

    Áp dụng công thức 1 + \tan^{2}E =
\frac{1}{\cos^{2}E} ta được \cos^{2}E = \frac{1}{3} \Rightarrow \cos E =\frac{1}{\sqrt{3}}.

    \cos E = \frac{EK}{DE} nên \frac{EK}{\sqrt{3}} = \frac{1}{\sqrt{3}} hay EK = 1.

    Áp dụng định lý Pi-ta-go ta tính được

    DO = \frac{DK}{2} = \frac{\sqrt{DE^{2} -
EK^{2}}}{2} = \frac{\sqrt{2}}{2}.

    Lại có \cos e = \cos F = \frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow \sin\widehat{KDF} = \sin\widehat{HDO} =\frac{1}{\sqrt{3}}.

    Từ đó tính được OH = DO.\sin\widehat{HDO} =
\frac{\sqrt{2}}{2}.\frac{1}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{6}}{6}.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính độ dài CD

    Cho nửa đường tròn (O;5cm) và đường thẳng d cắt đường tròn tại hai điểm CD và cách đường tròn một khoảng 3cm. Tính độ dài dây CD?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Kẻ đường cao OH. Vì OH\bot CD và tam giác OCD cân tại O nên H là trung điểm của CD

    \Rightarrow HC = \sqrt{5^{2} - 3^{2}} =
4(cm)

    \Rightarrow CD = 2HC = 2.4 =
8cm

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính diện tích tam giác OBC

    Cho điểm O cách đường thẳng a6cm. Vẽ đường tròn (O;10). Gọi giao điểm của đường thẳng và đường tròn lần lượt là B;C. Tính diện tích tam giác OBC?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ O xuống a

    Suy ra OH = 6cm và H là trung điểm của BC

    Do đó BH = \sqrt{OB^{2} - OH^{2}} =
\sqrt{10^{2} - 6^{2}} = 8

    \Rightarrow AC = 16cm

    Suy ra diện tích tam giác OBC là:

    S_{OBC} = \frac{1}{2}OH.BC =
\frac{1}{2}.6.16 = 48\left( cm^{2} ight)

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Cho đường tròn (O;1) và đường thẳng a. Gọi d là khoảng cách từ O đến đường thẳng a. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Đường tròn (O;1) và đường thẳng a có một điểm chung \Rightarrow d = R \Leftrightarrow d =
1

    Đường tròn (O;1) và đường thẳng a có hai điểm chung \Rightarrow d < R \Leftrightarrow d <
1

    Đường tròn (O;1) và đường thẳng a có hai một điểm chung \Rightarrow d > R \Leftrightarrow d >
1

    => Đường tròn (O;1) và đường thẳng a có nhiều hơn một điểm chung khi d < 1.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tìm điều kiện của OH

    Cho đường thẳng a và đường tròn (O;6cm). Gọi OH là khoảng cách từ O đến a. Điều kiện để đường thẳng a(O;6cm) có ít nhất một điểm chung là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: (O;6cm) \Rightarrow R =
6cm

    Đường thẳng a cắt (O;6cm) \Leftrightarrow d < R \Leftrightarrow OH <
R

    Đường thẳng a tiếp xúc với (O;6cm) \Leftrightarrow d = R \Leftrightarrow OH =
R

    Khi đó điều kiện để đường thẳng a và (O;6cm) có ít nhất một điểm chung là: OH \leq 6cm

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định kết luận đúng

    Cho đường thẳng a. Tâm I của tất cả các đường tròn bán kính 3cm, tiếp xúc với đường thẳng a nằm trên đường d với điều kiện là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có đường tròn tâm I bán kính bằng 3cm tiếp xúc với đường thẳng a.

    Suy ra d_{(I;a)} = 3cm

    Do mọi điểm I đều cách a một khoảng bằng 3cm nên mọi điểm I đều nằm trên đường thẳng d song song với a và cách a một khoảng bằng 3cm.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tìm điều kiện của a thỏa mãn yêu cầu

    Cho đường tròn (O;R) có dây AB = R. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM
= a. Qua M vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB. Nếu đường thẳng xy và đường tròn (O;R) chỉ có một điểm chung thì điều kiện của a là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi N là trung điểm của AB. Ta có:

    ON\bot AMMN = a - \frac{R}{2}

    Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ O xuống xy ta có:

    ON\bot xy suy ra ONMH là hình chữ nhật, do đó:

    d(O;xy) = OH = MN = a -
\frac{R}{2}

    Đường thẳng xy và đường tròn (O;R) có điểm chung khi và chỉ khi

    d(O;xy) \leq R \Leftrightarrow a -
\frac{R}{2} \leq R

    \Leftrightarrow a \leq
\frac{3R}{2}

    Vậy đường thẳng xy và đường tròn (O;R) chỉ có điểm chung khi a \leq \frac{3R}{2}.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hình thang ABCD vuông tại A;DAB =
4;BC = 13;CD = 9cm. Khi đó AD tiếp xúc với đường tròn

    Hướng dẫn:

    Gọi I là trung điểm của BC

    Đường tròn (I) đường kính BC có bán kính R = \frac{BC}{2} = 6,5cm

    Kẻ IH\bot AD. Khoảng cách d từ I đến AD bằng IH ta có:

    d = IH = \frac{AB + CD}{2} = \frac{4 +
9}{2} = 6,5cm

    Do d = R nên đường tròn (I) tiếp xúc với AD.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho đường thẳng m, tâm các đường tròn có bán kính 2cm tiếp xúc với đường thẳng m nằm trên đường nào?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Đường thẳng m tiếp xúc với đường tròn đường kính 2cm

    \Rightarrow d = R \Rightarrow d =
2cm

    Suy ra tâm đường tròn cách m một khoảng bằng 2cm.

    Suy ra tâm đường tròn thuộc hai đường thẳng song song với m và cách m một khoảng bằng 2cm.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho hình vuông ABCD, trên đường chéo BD lấy điểm I sao cho BI
= BA. Đường thẳng I vuông góc với BD cắt AD tại E. Chọn kết luận đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có: \Delta AEB = \Delta IEB(ch - gn)
\Rightarrow AE = EI

    \Rightarrow I \in (E;EA) \Rightarrow R =
EI

    Mặt khác EI\bot BD \Rightarrow d = EI
\Rightarrow d = R

    Suy ra đường thẳng BD tiếp xúc với (E;AE).

  • Câu 13: Nhận biết
    Xác định số điểm chung nhiều nhất

    Đường thẳng và đường tròn có nhiều nhất bao nhiêu điểm chung?

    Hướng dẫn:

    Đường tròn và đường tròn có nhiều nhất hai điểm chung (trường hợp đường thẳng cắt đường tròn).

  • Câu 14: Vận dụng
    Tìm quỹ tích điểm M

    Cho đường tròn (O;R) và một điểm A chạy trên đường tròn đó. Kẻ đường thẳng xyvuông góc với OA. Trên xy lấy điểm M sao cho AM
= R\sqrt{3}. Điểm M di động trên đường nào?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: OA\bot xy

    Xét tam giác OAM vuông tại A ta có:

    OM^{2} = OA^{2} + AM^{2} =
4R^{2}

    \Rightarrow OM = 2R

    Suy ra khi A chạy trên đường tròn (O;R) thì điểm M thuộc đường tròn tâm O bán kính 2R.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định độ dài BC

    Cho điểm A cách đường thẳng xy một khoảng 12cm. Vẽ đường tròn tâm A bán kính 13cm. Gọi B,C là hai giao điểm của đường tròn và đường thẳng xy. Tính độ dài cạnh BC?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Kẻ AH vuông góc với xy. Ta có AH < AC hay d < R nên đường tròn (A) và đường thẳng xy cắt nhau

    Do đó (A) có hai giao điểm xy

    Xét tam giác AHC vuông tại H ta có:

    AH^{2} + HC^{2} = AC^{2} \Rightarrow HC
= \sqrt{169 - 144} = 5

    AH\bot BC và tam giác ABC cân tại A

    Nên H là trung điểm của BC

    Vậy BC = 2HC = 2.5 = 10 (cm)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (53%):
    2/3
  • Vận dụng (7%):
    2/3
  • Vận dụng cao (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo