Luyện tập Số vô tỉ Căn bậc hai số học Kết nối tri thức

Sau khi học xong lý thuyết, chúng ta cùng nhau củng cố bài học qua bài Ôn tập Toán 7 KNTT: Số vô tỉ Căn bậc hai số học nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm x

    Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \sqrt{2x + 3} = 25?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{2x + 3} = 25 \Leftrightarrow 2x +
3 = 25^{2}

    \Leftrightarrow 2x + 3 = 625
\Leftrightarrow 2x = 625 - 3

    \Leftrightarrow 2x = 622 \Leftrightarrow
x = 311

    Vậy có duy nhất 1 giá trị x thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong các số sau, số nào có căn bậc hai?

    Hướng dẫn:

    Thấy - {\left( { - 36} ight)^2} =  - {36^2} < 0; - 81 < 0; - {\left( { - 25} ight)^4} =  - {25^4} < 0

    Nên - ( - 36)^{2}; - 81; - ( -
25)^{4} không có căn bậc hai

    ( - 5)^{2} > 0 nên ( - 5)^{2} có căn bậc hai.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Tính \sqrt{\frac{81}{49}} được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \sqrt{\frac{81}{49}} =
\sqrt{\left( \frac{9}{7} ight)^{2}} = \frac{9}{7}

  • Câu 4: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Số vô tỉ lớn hơn \sqrt{2} nhưng nhỏ hơn \sqrt{3} là:

    Hướng dẫn:

    Nếu a < b thì a < \frac{a + b}{2} < b với a;b > 0

    Thật vậy a < b \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
a + a < b + a \\
a + b < b + b \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
2a < b + a \\
a + b < 2b \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow a < \frac{a + b}{2} <
b

    Với hai số vô tỉ dương \sqrt{2};\sqrt{3} ta có: \sqrt 2  < \frac{{\sqrt 2  + \sqrt 3 }}{2} < \sqrt 3

    Vậy số vô tỉ lớn hơn \sqrt{2} nhưng nhỏ hơn \sqrt{3} là: \frac{\sqrt{2} + \sqrt{3}}{2}.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm câu sai

    Khẳng định nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{0,49} = 0,7 là khẳng định đúng

    \left( - \sqrt{11} ight)^{2} =
11 là khẳng định đúng

    \left\{ \begin{matrix}
\sqrt{1235} = 35,142... \\
\sqrt{1200} + \sqrt{35} = 34,641... + 5,916... > 35,142... \\
\end{matrix} ight. suy ra \sqrt{1235} = \sqrt{1200} + \sqrt{35} là khẳng định sai.

    \sqrt{\frac{169}{64}} =
\sqrt{\frac{13^{2}}{8^{2}}} = \sqrt{\left( \frac{13}{8} ight)^{2}} =
\frac{13}{8} là khẳng định đúng.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

    Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A =
\sqrt{x} + 1 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{x} \geq 0 với mọi x \geq 0

    \Leftrightarrow A = \sqrt{x} + 1 \geq
1 với mọi x \geq 0

    Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A bằng 1.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm câu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Số 0 không có căn bậc hai là phát biểu sai. Vì số 0 là căn bậc hai của 0.

    Tập hợp số vô tỉ được kí hiệu là \mathbb{Q} là phát biểu sai. Vì tập hợp số vô tỉ được kí hiệu là I.

    Căn bậc hai của một số a không âm là x sao cho x = a^{2} là phát biểu sai.

    Vì căn bậc hai của một số a không âm là x sao cho x^{2} = a.

    \sqrt{2} = 1,414213... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Nên \sqrt{2} là một số vô tỉ là phát biểu đúng.

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định số vô tỉ

    Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?

    Hướng dẫn:

    Nếu số nguyên dương a không phải là bình phương của số nguyên dương nào thì \sqrt{a} là số vô tỉ.

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\sqrt{2500} = \sqrt{50^{2}} = 50 \\
\sqrt{900} = \sqrt{30^{2}} = 30 \\
\sqrt{1600} = \sqrt{40^{2}} = 40 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy đáp án cần tìm là \sqrt{40}.

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong các tập hợp sai, tập hợp số nào có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ?

    Hướng dẫn:

    Nếu số nguyên dương a không phải là bình phương của số nguyên dương nào thì \sqrt{a} là số vô tỉ.

    Tập hợp các số vô tỉ là: C = \left\{
\sqrt{3};\sqrt{5};\sqrt{31};\sqrt{83} ight\}.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính giá trị của biểu thức

    Thực hiện phép tính B =
2\sqrt{\frac{0,01}{1,21}} + 3.\frac{2}{\sqrt{10^{2} + 2^{2} + 40}} -
\frac{3}{4} thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    B = 2\sqrt{\frac{0,01}{1,21}} +
3.\frac{2}{\sqrt{10^{2} + 2^{2} + 40}} - \frac{3}{4}

    B = \frac{2}{11} + \frac{6}{12} -
\frac{3}{4} = \frac{- 3}{44}

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Căn bậc hai số học của số 0

    Hướng dẫn:

    Căn bậc hai số học của 0 là 0.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Giả sử tổng số hữu tỉ và số vô tỉ là số hữu tỉ

    Ta có a + b = c (a, c là số hữu tỉ; b là số vô tỉ)

    => b = c - a 

    mà c - a là số hữu tỉ (do a, c là số hữu tỉ)

    => b là số hữu tỉ trái đề bài.

    Vậy tổng số hữu tỉ và số vô tỉ là số vô tỉ.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Căn bậc hai số học của số a không âm kí hiệu là:

    Hướng dẫn:

    Căn bậc hai số học của số a không âm kí hiệu là \sqrt{a}.

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng

    Cho biểu thức A = \frac{2}{\sqrt{x} -
1}. Có bao nhiêu số nguyên x để A nhận giá trị nguyên?

    Hướng dẫn:

    Ta có: U(2)\mathbb{\in Z};U(2) = \left\{
\pm 1; \pm 2 ight\}

    Để A là số nguyên thì \sqrt{x} không thể là số vô tỉ nên \sqrt{x} là số nguyên và \sqrt{x} - 1 là ước số nguyên của 2; U(2) = \left\{ \pm 1; \pm 2
ight\}.

    Ta có bảng kết quả như sau:

    \sqrt{x} - 1

    -1

    1

    -2

    2

    \sqrt{x}

    0

    2

    -1(L)

    3

    x

    0

    4

     

    9

    Do đó x \in \left\{ 0;4;9
ight\}

    Vậy có 3 giá trị nguyên của x thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 15: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Biểu thức A = \sqrt{2x - 1} - 3 đạt giá trị nhỏ nhất khi x bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có: 2x - 1 \geq 0 với mọi x \geq \frac{1}{2} nên A = \sqrt{2x - 1} - 3 \geq - 3

    Dấu bằng xảy ra khi 2x - 1 = 0 hay x = \frac{1}{2}

    Vậy \min A = - 3 khi x = \frac{1}{2}.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    3^{2} = ... nên \sqrt{...} = 3. Hai số thích hợp điền vào chỗ trống lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    3^{2} = 9 nên \sqrt{9} = 3. Hai số thích hợp điền vào chỗ trống lần lượt là: 99.

  • Câu 17: Nhận biết
    Tìm câu đúng

    Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Cách viết đúng là: \sqrt{49} =
7.

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn đẳng thức đúng

    Cho số a \geq 0, đẳng thức nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left( \sqrt{a} ight)^{2} =
a

  • Câu 19: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Tính độ dài cạnh hình vuông có diện tích bằng 121cm^{2}?

    Đáp án: 11cm

    Đáp án là:

    Tính độ dài cạnh hình vuông có diện tích bằng 121cm^{2}?

    Đáp án: 11cm

    Ta có:

    Độ dài cạnh của hình vuông bằng x, x >
0

    Khi đó diện tích hình vuông bằng x^{2}

    Vậy x^{2} = 121 \Rightarrow x =
\sqrt{121} \Rightarrow x = 11(cm)

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Số 0,2 là căn bậc hai số học của 0,04 vì:

    Hướng dẫn:

    Số 0,2 là căn bậc hai số học của 0,040,2 > 0;(0,2)^{2} = 0,04.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo