Luyện tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm x

    Biết \frac{1}{2}x + \frac{2}{3}x - x =
\frac{1}{3}. Tìm giá trị x?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{1}{2}x + \frac{2}{3}x - x =
\frac{1}{3}

    \left( \frac{1}{2} + \frac{2}{3} - 1
ight)x = \frac{1}{3}

    \frac{1}{6}x = \frac{1}{3}

    x = \frac{1}{3}:\frac{1}{6}

    x = 2

    Vậy x = 2 là đáp án cần tìm.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Xác định giá trị của biểu thức -
\frac{3}{4} + \left( 3 - \frac{1}{4} ight) - \left( 2,25 - \frac{9}{2}
ight) là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - \frac{3}{4} + \left( 3 - \frac{1}{4}
ight) - \left( 2,25 - \frac{9}{2} ight)

    = - \frac{3}{4} + 3 - \frac{1}{4} - 2,25
+ \frac{9}{2}

    = - \frac{3}{4} + 3 - \frac{1}{4} -
\frac{9}{4} + \frac{9}{2}

    = \left( - \frac{3}{4} - \frac{1}{4} -
\frac{9}{4} ight) + \left( 3 + \frac{9}{2} ight)

    = \frac{- 13}{4} + \frac{15}{2} =
\frac{- 13}{4} + \frac{30}{4} = \frac{17}{4}

    Vậy \frac{17}{4} là đáp án cần tìm.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn kết quả đúng

    Thực hiện phép tính \left( - \frac{1}{5}
ight)^{2} + \frac{1}{5} - 2\left( \frac{- 1}{2} ight)^{3} -
\frac{1}{2} thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( - \frac{1}{5} ight)^{2} +
\frac{1}{5} - 2\left( \frac{- 1}{2} ight)^{3} -
\frac{1}{2}

    = \frac{1}{25} + \frac{1}{5} - 2.\frac{-
1}{8}

    = \frac{1}{25} + \frac{5}{25} +
\frac{1}{4} - \frac{1}{2}

    = \frac{6}{25} -
\frac{1}{4}

    = \frac{24}{100} - \frac{25}{100} =
\frac{- 1}{100} = - 0,01

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Chọn kết luận đúng

    Cho đẳng thức D = \frac{1}{2^{2}} +
\frac{1}{3^{2}} + \frac{1}{4^{2}} + .... + \frac{1}{n^{2}};(n \geq
2). Chọn kết luận chính xác nhất dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Do \frac{1}{n^{2}} < \frac{1}{n^{2} -
1} với mọi n \geq 2 nên ta có:

    D = \frac{1}{2^{2}} + \frac{1}{3^{2}} +
\frac{1}{4^{2}} + .... + \frac{1}{n^{2}} < \frac{1}{2^{2} - 1} +
\frac{2}{3^{2} - 1} + ... + \frac{1}{n^{2} - 1}

    Mặt khác

    \frac{1}{2^{2} - 1} + \frac{2}{3^{2} -
1} + ... + \frac{1}{n^{2} - 1}

    = \frac{1}{1.3} + \frac{1}{2.4} +
\frac{1}{3.5} + ... + \frac{1}{(n - 1)(n + 1)}

    = \frac{1}{2}\left( \frac{1}{1} -
\frac{1}{3} + \frac{1}{2} - \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{n - 1} +
\frac{1}{n + 1} ight)

    = \frac{1}{2}\left( 1 + \frac{1}{2} -
\frac{1}{n} - \frac{1}{n + 1} ight) < \frac{1}{2}.\frac{3}{2} =
\frac{3}{4}

    Vậy D < \frac{3}{4} là đáp án cần tìm.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn kết quả đúng

    Thu gọn biểu thức \left( \frac{3}{2}
ight)^{2} - \left\lbrack 0,5:2 - \sqrt{81}.\left( \frac{- 1}{2}
ight)^{2} ightbrack được kết quả là phân số tối giản dạng \frac{a}{b}. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{3}{2} ight)^{2} -
\left\lbrack 0,5:2 - \sqrt{81}.\left( \frac{- 1}{2} ight)^{2}
ightbrack

    = \frac{9}{4} - \left\lbrack
\frac{1}{2}:2 - 9.\frac{1}{4} ightbrack

    = \frac{9}{4} - \left( \frac{1}{4} -
\frac{9}{4} ight)

    = \frac{9}{4} - \left( - \frac{8}{4}
ight) = \frac{9}{4} + \frac{8}{4} = \frac{17}{4}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 17 \\
b = 4 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow 2a - b = 30

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn phép biến đổi đúng

    Áp dụng quy tắc dấu ngoặc ta tính được phép tính \left( \frac{13}{23} + \frac{- 15}{4} ight) +
\left( \frac{10}{23} - \frac{1}{4} - \frac{2}{27} ight) ta có:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{13}{23} + \frac{- 15}{4}
ight) + \left( \frac{10}{23} - \frac{1}{4} - \frac{2}{27}
ight)

    = \frac{13}{23} + \frac{- 15}{4} +
\frac{10}{23} - \frac{1}{4} - \frac{2}{27} (đứng trước dấu ngoặc là dấu “+” thì dấu các số hạng không đổi).

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn kết quả đúng

    Mô tả tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng các số hữu tỉ rồi thể hiện thứ tự thực hiện phép tính \left( \frac{- 2}{5} ight).\frac{4}{15} + \left(
\frac{- 3}{10} ight).\frac{4}{15} ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{- 2}{5}
ight).\frac{4}{15} + \left( \frac{- 3}{10} ight).\frac{4}{15} =
\frac{4}{15}.\left\lbrack \left( \frac{- 2}{5} ight) + \left( \frac{-
3}{10} ight) ightbrack

    = \frac{4}{15}.\left\lbrack \left(
\frac{- 4}{10} ight) + \left( \frac{- 3}{10} ight) ightbrack =
\frac{4}{15}.\left\lbrack \frac{- 7}{10} ightbrack = \frac{-
14}{75}

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Nếu x - \frac{1}{2} =
\frac{3}{5} thì

    Hướng dẫn:

    Nếu x - \frac{1}{2} =
\frac{3}{5} thì x = \frac{3}{5} +
\frac{1}{2} (theo quy tắc chuyển vế)

  • Câu 9: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Thu gọn biểu thức A = \frac{- 1}{20} -
\frac{1}{20.19} - \frac{1}{19.18} - ... - \frac{1}{2.1} được kết quả là:

    Đáp án là:

    Thu gọn biểu thức A = \frac{- 1}{20} -
\frac{1}{20.19} - \frac{1}{19.18} - ... - \frac{1}{2.1} được kết quả là: -1

    Ta có:

    A = \frac{- 1}{20} - \frac{1}{20.19} -
\frac{1}{19.18} - ... - \frac{1}{2.1}

    A = \frac{- 1}{20} - \left(
\frac{1}{20.19} + \frac{1}{19.18} + ... + \frac{1}{2.1}
ight)

    A = \frac{- 1}{20} + \frac{1}{20} -
\frac{1}{19} + \frac{1}{19} - \frac{1}{18} + ... + \frac{1}{2} -
1

    A = \left( \frac{- 1}{20} + \frac{1}{20}
ight) + \left( - \frac{1}{19} + \frac{1}{19} ight) + \left( -
\frac{1}{18} + \frac{1}{18} ight) + ... + \left( - \frac{1}{2} +
\frac{1}{2} ight) - 1

    A = 0 + 0 + ... + 0 - 1 = -
1

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn kết quả đúng

    Đối với biểu thức không có ngoặc và chỉ có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là:

    Hướng dẫn:

    Thứ tự thực hiện phép tính với biểu thức không có ngoặc là:

    Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ

  • Câu 11: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Giá trị của biểu thức 2:\left(
\frac{1}{2} - \frac{2}{3} ight)^{2} + 0,125^{3}.8^{3} - ( -
12)^{4}:6^{4} là:

    Đáp án là:

    Giá trị của biểu thức 2:\left(
\frac{1}{2} - \frac{2}{3} ight)^{2} + 0,125^{3}.8^{3} - ( -
12)^{4}:6^{4} là: 57

    Ta có:

    2:\left( \frac{1}{2} - \frac{2}{3}
ight)^{2} + 0,125^{3}.8^{3} - ( - 12)^{4}:6^{4}

    = 2:\left( - \frac{1}{6} ight)^{2} +
\left( \frac{1}{8} ight)^{3}.8^{3} - (12)^{4}:6^{4}

    = 2:\frac{1}{36} + \left( \frac{1}{8}.8
ight)^{3} - (12:6)^{4}

    = 72 + 1^{3} - 2^{4}

    = 72 + 1 - 16 = 57

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tìm x biết \frac{7}{2} - \left\lbrack \frac{3}{2} - \left( x
+ \frac{7}{2} ight) ightbrack = - \frac{9}{11}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{7}{2} - \left\lbrack \frac{3}{2} -
\left( x + \frac{7}{2} ight) ightbrack = -
\frac{9}{11}

    \frac{3}{2} - \left( x + \frac{7}{2}
ight) = \frac{7}{2} + \frac{9}{11}

    \frac{3}{2} - \left( x + \frac{7}{2}
ight) = \frac{95}{22}

    x + \frac{7}{2} = \frac{3}{2} -
\frac{95}{22}

    x + \frac{7}{2} = \frac{{ - 31}}{{11}}

    x = \frac{- 31}{11} -
\frac{7}{2}

    x = \frac{- 62}{22} -
\frac{77}{22}

    x = \frac{- 139}{22}

    Vậy x = \frac{- 139}{22} là đáp án cần tìm.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tính tổng các giá trị x

    Tổng tất cả các giá trị của x thỏa mãn \left( \frac{12}{7}:x - 0,5
ight)\left( \frac{2}{5}.x - 1\frac{1}{2} ight) = 0 bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{12}{7}:x - 0,5
ight)\left( \frac{2}{5}.x - 1\frac{1}{2} ight) = 0

    \frac{12}{7}:x - 0,5 = 0 hoặc \frac{2}{5}.x - 1\frac{1}{2} =
0

    \frac{12}{7}:x = \frac{1}{2} hoặc \frac{2}{5}.x =
\frac{3}{2}

    x = \frac{12}{7}:\frac{1}{2} hoặc x =
\frac{3}{2}:\frac{2}{5}

    x = \frac{12}{7}.2 =
\frac{24}{7} hoặc x =
\frac{3}{2}:\frac{2}{5} = \frac{3}{2}.\frac{5}{2} =
\frac{15}{4}

    Vậy tổng tất cả các giá trị của x thỏa mãn \left( \frac{12}{7}:x - 0,5 ight)\left(
\frac{2}{5}.x - 1\frac{1}{2} ight) = 0 bằng \frac{24}{7} + \frac{15}{4} =
\frac{201}{18}

  • Câu 14: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho A = \frac{1,11 + 0,19 - 13.2}{2,06 +
0,54} - \left( \frac{1}{2} + \frac{1}{4} ight):2M = \left( 5\frac{7}{8} - 2\frac{1}{4} - 0,5
ight):2\frac{23}{26}. Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để A < x
< M?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A = \frac{1,11 + 0,19 - 13.2}{2,06 +
0,54} - \left( \frac{1}{2} + \frac{1}{4} ight):2

    = \frac{1,3 - 26}{2,6} -
\frac{3}{4}.\frac{1}{2}

    = \frac{1}{2} - 10 -
\frac{3}{8}

    = \frac{4 - 80 - 3}{8} = \frac{-
79}{8}

    M = \left( 5\frac{7}{8} - 2\frac{1}{4} -
0,5 ight):2\frac{23}{26}

    = \left( \frac{47}{8} - \frac{9}{4} -
\frac{1}{2} ight):\frac{75}{26}

    = \frac{25}{8}:\frac{26}{75} =
\frac{13}{12}

    A < x < Mx\mathbb{\in Z} nên \frac{- 79}{8} < x < \frac{13}{12}
\Rightarrow x \in \left\{ - 9; - 8;...;0;1 ight\}

    Vậy 11 giá trị nguyên của x thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Thực hiện phép tính \left( \frac{- 4}{7}
+ \frac{2}{5} ight):\frac{2}{3} + \left( \frac{- 3}{7} + \frac{3}{5}
ight).\frac{3}{2} được kết quả là:

    Đáp án là:

    Thực hiện phép tính \left( \frac{- 4}{7}
+ \frac{2}{5} ight):\frac{2}{3} + \left( \frac{- 3}{7} + \frac{3}{5}
ight).\frac{3}{2} được kết quả là: 0

    Ta có:

    \left( \frac{- 4}{7} + \frac{2}{5}
ight):\frac{2}{3} + \left( \frac{- 3}{7} + \frac{3}{5}
ight).\frac{3}{2}

    = \left( \frac{- 4}{7} + \frac{2}{5}
ight).\frac{3}{2} + \left( \frac{- 3}{7} + \frac{3}{5}
ight).\frac{3}{2}

    = \left( \frac{- 4}{7} + \frac{2}{5} +
\frac{- 3}{7} + \frac{3}{5} ight).\frac{3}{2}

    = \left\lbrack \left( \frac{- 4}{7} +
\frac{- 3}{7} ight) + \left( \frac{2}{5} + \frac{3}{5} ight)
ightbrack.\frac{3}{2}

    = \left( \frac{- 7}{7} + \frac{5}{5}
ight).\frac{3}{2} = ( - 1 + 1).\frac{3}{2} = 0.\frac{3}{2} =
0

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Giá trị biểu thức \frac{1}{2} -
\frac{3}{4} + 2021^{0} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{1}{2} - \frac{3}{4} + 2021^{0} =
\frac{1}{2} - \frac{3}{4} + 1 = \frac{2 - 3 + 4}{4} =
\frac{3}{4}

  • Câu 17: Nhận biết
    Thực hiện phép tính

    Theo thứ tự thực hiện phép tính, tính giá trị biểu thức \left( \frac{3}{7} + \frac{1}{2}
ight)^{2} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{3}{7} + \frac{1}{2}
ight)^{2} = \left( \frac{6}{14} + \frac{7}{14} ight)^{2} = \left(
\frac{13}{14} ight)^{2} = \frac{169}{196}

  • Câu 18: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Kết quả phép tính \dfrac{3 + \dfrac{6}{12}+ \dfrac{9}{13} - \dfrac{12}{17}}{4 + \dfrac{8}{12} + \dfrac{12}{13} -\dfrac{16}{17}} + \dfrac{4 + \dfrac{16}{61} - \dfrac{24}{213} -\dfrac{32}{11}}{5 + \dfrac{20}{61} - \dfrac{30}{213} -\dfrac{40}{11}} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \dfrac{3 + \dfrac{6}{12} + \dfrac{9}{13} -\dfrac{12}{17}}{4 + \dfrac{8}{12} + \dfrac{12}{13} - \dfrac{16}{17}} +\dfrac{4 + \dfrac{16}{61} - \dfrac{24}{213} - \dfrac{32}{11}}{5 +\dfrac{20}{61} - \dfrac{30}{213} - \dfrac{40}{11}}

    = \dfrac{3\left( 1 + \dfrac{2}{12} +\dfrac{3}{13} - \dfrac{4}{17} ight)}{4\left( 1 + \dfrac{2}{12} +\dfrac{3}{13} - \dfrac{4}{17} ight)} + \dfrac{4\left( 1 + \dfrac{4}{61} -\dfrac{6}{213} - \dfrac{8}{11} ight)}{5\left( 1 + \dfrac{4}{61} -\dfrac{6}{213} - \dfrac{8}{11} ight)}

    = \frac{3}{4} + \frac{4}{5} =
\frac{31}{20}

    Vậy \frac{31}{20} là đáp án cần tìm.

  • Câu 19: Vận dụng
    Chọn kết luận đúng

    Đơn giản biểu thức C = \left( 1 -
\frac{1}{2} ight)\left( 1 - \frac{1}{3} ight)....\left( 1 -
\frac{1}{n + 1} ight) ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    C = \left( 1 - \frac{1}{2} ight)\left(
1 - \frac{1}{3} ight)....\left( 1 - \frac{1}{n + 1}
ight)

    = \frac{1}{2}.\frac{2}{3}....\frac{n}{n
+ 1} = \frac{1}{n + 1}

    Vậy C = \frac{1}{n + 1} là đáp án cần tìm.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Áp dụng quy tắc dấu ngoặc ta tính được phép tính \left( \frac{- 25}{27} - \frac{31}{42} ight) -
\left( \frac{- 7}{27} - \frac{3}{42} ight) có kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{- 25}{27} - \frac{31}{42}
ight) - \left( \frac{- 7}{27} - \frac{3}{42} ight)

    = \frac{- 25}{27} - \frac{31}{42} +
\frac{7}{27} + \frac{3}{42}

    = \left( \frac{- 25}{27} + \frac{7}{27}
ight) + \left( \frac{3}{42} - \frac{31}{42} ight)

    = \frac{- 18}{27} - \frac{28}{42} =
\frac{- 2}{3} - \frac{2}{3} = \frac{- 4}{3}

    Vậy đáp án là: - \frac{4}{3}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo
🖼️