Luyện tập Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số

Khoahoc.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết Bài tập Toán lớp 8: Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số sách Kết nối tri thức. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Điền đáp án vào chỗ trống

    Cho hàm số y =f(x) = \frac{12}{x} . Hoàn thành bảng thống kê sau:

    x

    -3

    -2

    -1

    4

    6

    12

    y

    -4

    -6

    -12

    3

    2

    1

    Đáp án là:

    Cho hàm số y =f(x) = \frac{12}{x} . Hoàn thành bảng thống kê sau:

    x

    -3

    -2

    -1

    4

    6

    12

    y

    -4

    -6

    -12

    3

    2

    1

    Hoàn thành bảng như sau:

    x

    -3

    -2

    -1

    4

    6

    12

    y

    -4

    -6

    -12

    3

    2

    1

  • Câu 2: Nhận biết
    Tìm điểm thuộc đồ thị hàm số

    Cho hàm số y = 5,5x có đồ thị hàm số (C). Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số (C)?

    Hướng dẫn:

    Lần lượt thay tọa độ các điểm M; N, P, Q vào hàm số y = 5,5x ta được:

    Với M(0; 1) thay x = 0; y = 1 ta được: 1 = 5,5 . 0 => 1 = 0 (vô lý)

    Vậy điểm M không thuộc đồ thị hàm số (C)

    Với N(2; 11) thay x = 2; y = 11 ta được: 11 = 5,5 . 2 (thỏa mãn)

    Vậy điểm N thuộc đồ thị hàm số (C)

    Với P(-2; 11) thay x = -2; y = -11 ta được 11 = 5,5 . (-2) = -11 (vô lý)

    Vậy điểm P không thuộc đồ thị hàm số (C)

    Với Q(-2; 12) thay x = -2; y = 12 ta được 12 = 5,5 . (-2) = -11 (vô lý)

    Vậy điểm Q không thuộc đồ thị hàm số (C)

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số

    Cho hàm số y =
f(x) = 3x có đồ thị hàm số (C) và các điểm M(1; 1), O(0; 0), P(-1; -3), Q(3; 9), A(-2; 6). Có bao nhiêu điểm trong các điểm trên thuộc đồ thị hàm số (C)?

    Hướng dẫn:

    Lần lượt thay tọa độ các điểm M; O, P, Q; A vào hàm số y = f(x) = 3x ta được:

    Với M(1; 1) thay x = 1; y = 1 ta được: 1 = 3 . 1 => 1 = 3 (vô lý)

    Vậy điểm M không thuộc đồ thị hàm số (C)

    Với O(0; 0) thay x = 0; y = 0 ta được: 0 = 3 . 0 (thỏa mãn)

    Vậy điểm O thuộc đồ thị hàm số (C)

    Với P(-1; -3) thay x = -1; y = -3 ta được -3 = 3 . (-1) (thỏa mãn)

    Vậy điểm P thuộc đồ thị hàm số (C)

    Với Q(3; 9) thay x = 3; y = 9 ta được 9 = 3 . 3 (thỏa mãn)

    Vậy điểm Q thuộc đồ thị hàm số (C)

    Với A(-2; 6) thay x = -2; y = 6 ta được: 6 = 3 . (-2) = -6 (vô lý)

    Vậy điểm A không thuộc đồ thị hàm số (C)

    Vậy có 3 điểm thuộc đồ thị hàm số y =
f(x) = 3x.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định hàm số đi qua M

    Đường thẳng nào sau đây đi qua điểm M(1; 4)?

    Hướng dẫn:

    Thay x = 1; y = 4 vào 2x + y – 3 = 0 ta được 2.1 + 4 – 3 = 3 ≠ 0

    Thay x = 1; y = 4 vào y – 5 = 0 ta được 4 – 5 = -1 ≠ 0

    Thay x = 1; y = 4 vào 4x - y = 0 ta được 4.1 - 4 = 0

    Thay x = 1; y = 4 vào 5x + 3y – 1 = 0 ta được 5.1 + 3.4 – 1 = 16 ≠ 0

    Vậy điểm M(1; 4) thuộc đồ thị hàm số 4x -
y = 0

  • Câu 5: Thông hiểu
    Điền đáp án vào chỗ trống

    Cho hàm số y = -
3x + 2 hoàn thành bảng số liệu sau:

    x

    -6

    -4

    -2

    -1

    0

    y

    20

    14

    8

    5

    2

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = -
3x + 2 hoàn thành bảng số liệu sau:

    x

    -6

    -4

    -2

    -1

    0

    y

    20

    14

    8

    5

    2

    Ta có:

    Khi x = -6 thì y = - 3.( - 6) + 2 =
20

    Khi x = -4 thì y = - 3.( - 4) + 2 =
14

    Khi x = -2 thì y = - 3.( - 2) + 2 =
8

    Khi x = -1 thì y = - 3.( - 1) + 2 =
5

    Khi x = 0 thì y = - 3.0 + 2 =
2

    Hoàn thành bảng như sau:

    x

    -6

    -4

    -2

    -1

    0

    y

    20

    14

    8

    5

    2

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn các đáp án chính xác

    Trong các công thức sau, công thức nào chứng tỏ y là hàm số của x? (Có thể chọn nhiều đáp án đúng).

    Hướng dẫn:

    Các công thức chứng tỏ y là hàm số của x là: y = x^{3} + 1; - 3y = x; x -
2y - 5 = 0

    Công thức y^{2} = 2019xx^{2} + y^{2} = 1 không là hàm số vì tồn tại giá trị x mà ta xác định được hai giá trị của y tương ứng hoặc không xác định được giá trị tương ứng của y.

    Ví dụ

    y^{2} = 2019x tai x == 1 xác định được giá trị y tương ứng là y =
\sqrt{2019};y = - \sqrt{2019}

    x^{2} + y^{2} = 1 tại x = 0 ta có: y^{2} = 1 \Rightarrow y = \pm
1

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính giá trị hàm số

    Cho hàm số y =
f(x) = \frac{\sqrt{x} + 1}{2\sqrt{x} + 3}. Tính f\left( m^{2} ight) với m < 0

    Hướng dẫn:

    Thay x = m^{2} vào y = f(x) = \frac{\sqrt{x} + 1}{2\sqrt{x} +
3} ta được:

    f\left( m^{2} ight) =
\frac{\sqrt{m^{2}} + 1}{2\sqrt{m^{2}} + 3} = \frac{|m| + 1}{2|m| + 3} =
\frac{- m + 1}{- 2m + 3} = \frac{1 - m}{3 - 2m}

    m < 0 \Rightarrow |m| = -
m

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định mối liên hệ của các đại lượng

    Cho hình vuông có cạnh x. Viết công thức của hàm số y tương ứng với cạnh x của hình vuông biết y là chu vi hình vuông.

    Hướng dẫn:

    Vì chu vi của hình vuông là tổng chiều dài của bốn cạnh mà bốn cạnh của hình vuông có chiều dài là như nhau nên chu vi y của nó được xác định bởi công thức: y = 4x.

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Các giá trị tương ứng của hai đạị lượng x và y được cho trong bảng sau:

    x

    -20

    -3

    -2

    -1

    1

    2

    y

    11

    10

    4

    1

    1

    12

    Khi đó phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong bảng trên, ta thấy đại lượng y luôn phụ thuộc vào đại lượng x và mỗi giá trị của x đều chỉ có một giá trị tương ứng của y nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau:

    x

    -4

    -3

    -2

    -1

    1

    2

    3

    4

    y

    8

    4,5

    2

    0,5

    0,5

    2

    4,5

    8

    Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không?

    Hướng dẫn:

    Trong bảng trên, ta thấy đại lượng y luôn phụ thuộc vào đại lượng x và mỗi giá trị của x đều chỉ có một giá trị tương ứng của y nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x.

  • Câu 11: Nhận biết
    Tính giá trị hàm số

    Cho hàm số y = 2x - 5. Tại x = −1 thì giá trị của hàm số là:

    Hướng dẫn:

    Thay x = -1 vào hàm số y = 2x - 5 ta được:

    y = 2.(-1) - 5 = -7

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm x biết

    Cho hàm số y =
f(x) = 2x^{2} - 1. Tại y =
7 thì tập giá trị của biến x là:

    Hướng dẫn:

    Tại y = 7 ta có:

    7 = 2x^{2} - 1 \Leftrightarrow x^{2} = 4
\Leftrightarrow x = \pm 2

    Vậy x \in \left\{ - 2;2
ight\}.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tìm các giá trị của tham số m

    Cho hai hàm số f\left( x ight) = {x^2}g\left( x ight) = 5{x} - 4. Có bao nhiêu giá trị của m để f\left( m ight) = g\left( m ight)?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}  f\left( m ight) = {m^2} \hfill \\  g\left( m ight) = 5m - 4 \hfill \\ \end{gathered}  ight. khi đó f\left( m ight) = g\left( m ight)

    \Leftrightarrow {m^2} = 5m - 4

    \Leftrightarrow m^{2} - 5m + 4 =0

    \Leftrightarrow (m - 1)(m - 4) =0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}m - 1 = 0 \\m - 4 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}m = 1 \\m = 4 \\\end{matrix} ight.

    Vậy có hai giá trị của m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định công thức hàm số

    Một hàm số được cho bằng bảng sau:

    x

    -3

    -2

    -1

    1

    3

    6

    y

    -1

    - \frac{2}{3} - \frac{1}{3} \frac{1}{3}

    1

    2

    Hàm số trên được cho bởi công thức nào?

    Hướng dẫn:

    \dfrac{- 1}{- 3} = \dfrac{-\dfrac{2}{3}}{- 2} = \dfrac{- \dfrac{1}{3}}{- 1} = \dfrac{\dfrac{1}{3}}{1} =\dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{3}\left( = \dfrac{1}{3} ight) nên y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ \frac{1}{3}

    Vậy hàm số trên có thể được cho bởi công thức y = \frac{1}{3}x

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau:

    x

    -2019

    -2010

    1

    0

    1

    2020

    y

    1000

    105

    3

    1

    9

    118

    Khi đó phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong bảng trên, đại lượng y không phải là hàm số của đại lượng x vì tại x =1 có hai giá trị tương ứng của y là y = 3 và y = 9.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (53%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • 15 lượt xem
Sắp xếp theo