Luyện tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Khoahoc.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết Trắc nghiệm Toán 7: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc sách Cánh Diều. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn mô tả đúng

    Cho đẳng thức - x + \frac{1}{2} = \frac{-
5}{6}. Em hãy mô tả quy tắc chuyển vế của đẳng thức đó?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - x + \frac{1}{2} = \frac{-
5}{6}

    \Rightarrow - x = \frac{- 5}{6} -
\frac{1}{2}

    \Rightarrow - x = - \left( \frac{5}{6} +
\frac{1}{2} ight)

    \Rightarrow x = \frac{5}{6} +
\frac{1}{2}

    Vậy x = \frac{5}{6} +
\frac{1}{2} là đáp án cần tìm.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Thực hiện phép tính \left( \frac{1}{3}
ight)^{2}:\frac{5}{9} + ( - 1)^{3} được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{1}{3}
ight)^{2}:\frac{5}{9} + ( - 1)^{3} = \frac{1}{9}.\frac{9}{5} - 1 =
\frac{1}{5} - 1 = - \frac{4}{5}

  • Câu 3: Nhận biết
    Tìm khẳng định đúng

    Câu nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Câu đúng là: \frac{3}{5} - 2:\frac{4}{3} = \frac{3}{5} - \left( {2:\frac{4}{3}} ight)

    Quy tắc: Nhân chia trước, cộng trừ sau.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn thứ tự đúng

    Chọn câu đúng trong các câu dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Thứ tự thực hiện phép tính đúng là:

    ( \text{   }) ightarrow \lbrack \text{   }brackightarrow \left\{  \text{   }ight\}

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm x

    Xác định x thỏa mãn \frac{- 3}{11} - \left( x - \frac{2}{5} ight) =
\frac{- 14}{22}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{- 3}{11} - \left( x - \frac{2}{5}
ight) = \frac{- 14}{22}

    x - \frac{2}{5} = \frac{- 3}{11} +
\frac{7}{11}

    x - \frac{2}{5} =
\frac{4}{11}

    x = \frac{4}{11} +
\frac{2}{5}

    x = \frac{20}{55} + \frac{22}{55} =
\frac{42}{55}

    Vậy x = \frac{42}{55} là đáp án cần tìm.

  • Câu 6: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn 3 < \frac{5}{2}x - 1 <
10?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    3 < \frac{5}{2}x - 1 <
10

    3 + 1 < \frac{5}{2}x - 1 + 1 < 10
+ 1

    4 < \frac{5}{2}x < 11

    4:\frac{5}{2} <
\frac{5}{2}x:\frac{5}{2} < 11:\frac{5}{2}

    \frac{8}{5} < x <
\frac{22}{5}

    1,6 < x < 4,4

    x\mathbb{\in Z} nên x \in \left\{ 2;3;4 ight\}

    Vậy có 3 giá trị của x thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Áp dụng quy tắc dấu ngoặc ta tính được phép tính - \left( \frac{3}{5} + \frac{3}{4} ight) -
\left( \frac{- 3}{4} + \frac{2}{5} ight) có kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - \left( \frac{3}{5} + \frac{3}{4}
ight) - \left( \frac{- 3}{4} + \frac{2}{5} ight)

    = - \frac{3}{5} - \frac{3}{4} +
\frac{3}{4} - \frac{2}{5}

    = \left( - \frac{3}{5} - \frac{2}{5}
ight) + \left( - \frac{3}{4} + \frac{3}{4} ight) = \frac{- 5}{5} = -
1

    Vậy đáp án là: - 1

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Ghi kết quả vào ô trống

    Cho A = 1 + 2 + 2^{2} + ... +
2^{2017}B = 2^{2018}. Thực hiện phép tính và ghi kết quả vào ô trống dưới đây:

    A - B =-1

    Đáp án là:

    Cho A = 1 + 2 + 2^{2} + ... +
2^{2017}B = 2^{2018}. Thực hiện phép tính và ghi kết quả vào ô trống dưới đây:

    A - B =-1

    Ta có:

    A = 1 + 2 + 2^{2} + ... +
2^{2017}

    \Rightarrow 2A = 2 + 2^{2} + ... +
2^{2017} + 2^{2018}

    \Rightarrow 2A - A = 2 + 2^{2} + ... +
2^{2017} + 2^{2018} - \left( 1 + 2 + 2^{2} + ... + 2^{2017}
ight)

    \Rightarrow A = 2^{2018} -
1

    \Rightarrow A - B = 2^{2018} - 1 -
2^{2018} = - 1

    Vậy đáp án là: - 1

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm kết luận đúng

    Cho biểu thức: A = \left( \frac{3}{7}
ight)^{0}.1^{15} + \frac{7}{9}:\left( \frac{2}{3} ight)^{2} -
\frac{4}{5}. Kết luận nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A = \left( \frac{3}{7}
ight)^{0}.1^{15} + \frac{7}{9}:\left( \frac{2}{3} ight)^{2} -
\frac{4}{5}

    = 1 + \frac{7}{9}.\frac{9}{4} -
\frac{4}{5}

    = 1 + \frac{7}{4} - \frac{4}{5} =
\frac{20 + 35 - 16}{20} = \frac{39}{20} > 1

  • Câu 10: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Thu gọn biểu thức B = \frac{1}{99} -
\frac{1}{99.97} - \frac{1}{97.95} - ... - \frac{1}{3.1} được kết quả là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    B = \frac{1}{99} - \frac{1}{99.97} -
\frac{1}{97.95} - ... - \frac{1}{3.1}

    B = \frac{1}{99} - \frac{1}{2}.\left(
\frac{2}{99.97} + \frac{2}{97.95} + ... + \frac{2}{3.1}
ight)

    B = \frac{1}{99} + \frac{1}{2}.\left(
\frac{1}{99} - \frac{1}{97} + \frac{1}{97} - \frac{1}{95} + ... +
\frac{1}{3} - 1 ight)

    B = \frac{1}{99} + \frac{1}{2}.\left(
\frac{1}{99} - 1 ight)

    B = \frac{1}{99} + \frac{1}{2}.\frac{-
98}{99}

    B = \frac{1}{99} - \frac{49}{99} =
\frac{- 48}{99}

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tính giá trị biểu thức 16\frac{3}{5}.\left( - \frac{1}{3} ight) +
13\frac{3}{5}.\sqrt{\frac{1}{9}}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    16\frac{3}{5}.\left( - \frac{1}{3}
ight) + 13\frac{3}{5}.\sqrt{\frac{1}{9}}

    = \frac{93}{5}.\frac{- 1}{3} +
\frac{68}{5}.\frac{1}{3}

    = \frac{- 83 + 68}{15} = \frac{- 15}{15}
= - 1

    Vậy đáp án cần tìm là: - 1.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Tìm x biết - \frac{4}{5}x - (0,25 - x) = \frac{-
13}{3}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - \frac{4}{5}x - (0,25 - x) = \frac{-
13}{3}

    - \frac{4}{5}x - \left( \frac{1}{4} - x
ight) = \frac{- 13}{3}

    - \frac{4}{5}x - \frac{1}{4} + x =
\frac{- 13}{3}

    - \frac{4}{5}x + x = \frac{- 13}{3} +
\frac{1}{4}

    \frac{1}{5}x = \frac{-
49}{12}

    x = \frac{-
49}{12}:\frac{1}{5}

    x = \frac{- 245}{12}

    Vậy đáp án cần tìm là: x = \frac{-
245}{12}.

  • Câu 13: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Thực hiện phép tính:

    \left\lbrack \frac{16}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack.\left\lbrack \frac{17}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack.....\left\lbrack \frac{30}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack =0

    Đáp án là:

    Thực hiện phép tính:

    \left\lbrack \frac{16}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack.\left\lbrack \frac{17}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack.....\left\lbrack \frac{30}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack =0

    Ta có:

    \left\lbrack \frac{16}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack.\left\lbrack \frac{17}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack.....\left\lbrack \frac{30}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack

    = \left\lbrack \frac{16}{3} -
\frac{20}{3} ightbrack.\left\lbrack \frac{17}{3} - \frac{20}{3}
ightbrack....\left\lbrack \frac{20}{3} - \frac{20}{3}
ightbrack.....\left\lbrack \frac{30}{3} - \frac{20}{3} ightbrack
= 0

    Vậy 0 là đáp án cần điền vào ô trống.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Nếu x - \frac{1}{2}.\frac{2}{5} = \frac{3}{5} thì

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x - \frac{1}{2}.\frac{2}{5} = \frac{3}{5}

    x - \frac{1}{5} = \frac{3}{5} (nhân chia trước, cộng trừ sau)

    x = \frac{3}{5} + \frac{1}{5} =
\frac{4}{5}

    Vậy đáp án đúng là: x - \frac{1}{5} =
\frac{3}{5}.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí phép tính: \frac{- 4}{12} - \left( \frac{- 13}{39} - 0,25
ight) + 0,75 thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{- 4}{12} - \left( \frac{- 13}{39}
- 0,25 ight) + 0,75

    = \frac{{ - 4}}{{12}} + \frac{{13}}{{39}} + 0,25 + 0,75

    = \frac{- 1}{3} + \frac{1}{3} +
\frac{1}{4} + \frac{3}{4}

    = \left( \frac{- 1}{3} + \frac{1}{3}
ight) + \left( \frac{1}{4} + \frac{3}{4} ight) = 0 + 1 =
1

    Vậy 1 là đáp án cần tìm.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Giá trị của biểu thức \frac{( -
1)^{3}}{15} + \left( - \frac{2}{3} ight)^{2}:2\frac{2}{3} -
\frac{5}{6} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{( - 1)^{3}}{15} + \left( -
\frac{2}{3} ight)^{2}:2\frac{2}{3} - \frac{5}{6}

    = \frac{- 1}{15} +
\frac{4}{9}:\frac{8}{3} = \frac{- 1}{15} +
\frac{4}{9}.\frac{3}{8}

    = \frac{- 1}{15} + \frac{1}{6} = \frac{-
2}{30} + \frac{5}{30} = \frac{3}{30} = \frac{1}{10} = 0,1

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn mô tả đúng

    Cho đẳng thức x - \frac{1}{2} = \frac{-
2}{3}. Em hãy mô tả quy tắc chuyển vế của đẳng thức đó?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x - \frac{1}{2} = \frac{-
2}{3}

    \Rightarrow x = \frac{- 2}{3} - \left( -
\frac{1}{2} ight) \Rightarrow x = \frac{- 2}{3} +
\frac{1}{2}

    Vậy x = \frac{- 2}{3} +
\frac{1}{2} là đáp án cần tìm.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Giá trị nào của x trong các đáp án dưới đây thỏa mãn \frac{2}{5}x +
\frac{3}{5}x = \frac{3}{4}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{2}{5}x + \frac{3}{5}x =
\frac{3}{4}

    \left( \frac{2}{5} + \frac{3}{5}
ight).x = \frac{3}{4}

    \frac{5}{5}.x = \frac{3}{4}

    x = \frac{3}{4}

    Vậy x = \frac{3}{4} là đáp án cần tìm.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Bình phương của A = \left( \frac{- 2}{3}
+ \frac{3}{7} ight):\frac{4}{5} + \left( \frac{- 1}{3} + \frac{4}{7}
ight).1,25 bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A = \left( \frac{- 2}{3} + \frac{3}{7}
ight):\frac{4}{5} + \left( \frac{- 1}{3} + \frac{4}{7}
ight).1,25

    = \left( \frac{- 5}{21}
ight):\frac{4}{5} + \left( \frac{5}{21}
ight).\frac{5}{4}

    = \left( \frac{- 5}{21}
ight).\frac{5}{4} + \left( \frac{5}{21}
ight).\frac{5}{4}

    = \left\lbrack \left( \frac{- 5}{21}
ight) + \left( \frac{5}{21} ight) ightbrack.\frac{5}{4} =
0.\frac{5}{4} = 0

    \Rightarrow A^{2} = 0

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn mô tả đúng

    Cho đẳng thức \frac{2}{5} - x =
\frac{1}{4}. Em hãy mô tả quy tắc chuyển vế của đẳng thức đó?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{2}{5} - x =
\frac{1}{4}

    \Rightarrow x = \frac{2}{5} -
\frac{1}{4}

    Vậy x = \frac{2}{5} -
\frac{1}{4} là đáp án cần tìm.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (55%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo