Nhận định nào sau đây không đúng
Tơ visco là tơ bán tổng hợp (nhân tạo) vì xuất xứ từ sợi xenlulozo
Nhận định nào sau đây không đúng
Tơ visco là tơ bán tổng hợp (nhân tạo) vì xuất xứ từ sợi xenlulozo
Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần phải sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là
Nilon-6 có công thức là: (-HN-(CH2)5-CO-)n
→ nNilon-6 = 8,475/113n = 0,075/n
Điều chế từ axit amino caproic:
nH2N-(CH2)5-COOH → (-HN-(CH2)5-CO-)n +nH2O
Điều chếtừ caprolactam bằng phản ứng trùng hợp:
nC6H11O → (-HN-(CH2)5 –CO-)n
Khối lượng chênh lệch chính là khối lượng nước:
mchênh lệch = mH2O = (0,075.18n)/n.75% = 1,8 kg.
Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozơ → X → Y → Z → cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?
Xenlulozo C6H12O6 (glucozơ) C2H5OH
CH2=CH-CH=CH2
cao su buna
(1) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(2) C6H12O6 2C2H5OH + CO2
(3) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O
(4) nCH2=CH-CH=CH2 -(-CH2-CH=CH-CH2-)n
Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
Nếu MX = 100000 thì khối lượng alanin trong đó sẽ là:
(100000.425)/ 1250 = 34 000
⇒ Số mắt xích alanin:
34000/ 89 = 382
Loại tơ thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét là
Tơ nitron thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét
Tơ nilon - 6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới..
Tơ lapsan dùng để dệt vải may mặc.
Tơ capron dùng là vải may mặc tốt, hay làm võng nằm, lưới bắt cá, chỉ khâu, các sợi dây thừng.
Cho các loại polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, tơ axetat, tơ capron và nilon-6. Số polime thuộc loại poliamit là:
Tơ poliamit (có nhiều nhóm amit -CO-NH-):
Thủy phân 15 gam một loại bông thiên nhiên trong dung dịch H2SO4 loãng, t sau đó lấy toàn bộ lượng glucozơ thu được đem phản ứng tráng bạc thu được 19,44 gam Ag . Hàm lượng xenlulozơ có trong bông đó là
Quá trình thủy phân diễn ra theo sơ đồ:
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2Ag
nAg = 0,18 mol
⇒nXenlulozo = 0,09/n mol
mXenlulozo = (0,09/n).162,5n = 14,58 gam
%mxenlulozo(bông) = (14,58/15).100% = 97,2%
Nilon–6,6 là một loại
Tơ nilon-6,6 có công thức là (-OC-[CH2]4 -CONH-[CH2]6 -NH-)n, có chứa nhóm chức CONH nên thuộc loại tơ poliamit.
Cứ 5,668 gam cao su buna S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br2 trong CCl4 hỏi tỉ lệ butadien và stiren trong cao su buna S là bao nhiêu?
−CH2−CH=CH−CH2−: mắt xích butađien
−CH(C6H5)−CH2− : mắt xích stiren
Giả sử: trong cao su buna S cứ n mắt xích butađien thì có m mắt xích stiren.
Theo đầu bài ta có: 5,668 gam cao su kết hợp với 3,462 gam brom
⇒ (54n+104m)/5,668 = 160n/3,462
⇒ n/m = 1/2.
Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren là 1:2.
Có thể điều chế chất dẻo PVC bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau
PVC là –(-CH2-CH(Cl)-)-n
→ monome tạo thành là CH2=CHCl.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-N với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo 1 hỗn hợp khí ở nhiệt độ trên C mà CO2 chiếm 14,1% về thể tích. Tỉ lệ số mắt xích butađien và vinyl xyanua trong polime này là (biết không khí chiếm 20% O2 và 80% N2 về thể tích)
Gọi số mắt xích butadiene là a, số mắt xích vinyl xyanua là b.
(C4H6)a.(C3H3N)b + (11a/2+25b/4)O2 (4a + 3b)CO2 + (3a + 13/2b).H2O + 0,5bN2
Theo bảo toàn oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ VN2 không khí = 4.(5,5a + 3,75b) = 22a + 15b
⇒ nN2 = 22a + 15b + 0,5b = 22a + 15,5b mol.
= 14,1%
⇒ a = 2b ⇒ a/b = 2/1.
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
Hòa tan xenlulozo trong NaOH loãng sau đó thu được một dung dịch keo rất nhớt đó chính là tơ visco.
Dãy gồm các polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo.
A,C sai vì: poliacrilonitrin là tơ không dùng làm chất dẻo.
B đúng.
D sai vì tinh bột không dùng làm chất dẻo.
Từ 100 lít ancol etylic 40(khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là d=0,8g/ml) điều chế được bao nhiêu kg cao su buna, biết hiệu suất quá trình là 75%.
Ancol etylic 40: 100 ml rượu chứa 40 ml C2H5OH.
⇒ 180 lít rượu chứa: (100000.40)/100 = 40000ml C2H5OH
⇒ nC2H5OH = (40000.0,8)/46 = 695,65 mol
⇒ nC4H6 = 1/2. nC2H5OH = 347,82 mol
⇒ mcao su buna = 0,75.347,82.54 = 14086.7g = 14,086 kg.
Quá trình điều chế loại tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp:
Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn.
→ Quá trình điều chế tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin là quá trình trùng hơp.
Chỉ ra phát biểu nào sau đây là không đúng?
Quần áo làm từ len, nilon hoặc tơ tằm là các tơ poliamit kém bền với nhiệt, với axit và kiềm.
→ B sai
Trong số các polime: tơ tằm, sợi bông, len, tơ enang, tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat, loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là
Tơ nitron là tơ tổng hợp không có nguồn gốc từ xenlulozơ, tơ tằm là tơ thiên nhiên có nguồn gốc từ động vật.
Sợi bông có thành phần chính là xenlulozơ. Tơ visco, axetat có nguồn gốc xenlulozơ.
Tơ nilon-6 là tơ tổng hợp, không có nguồn gốc từ xenlulozơ.
Tơ sợi axetat được sản xuất từ:
Tơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ và anhiđrit axetic:
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(CH3COO)3]n + 3nCH3COOH
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enan. Những tơ thuộc loại tơ nhân tạo là
Tơ tằm là tơ tự nhiên.
Tơ nilon-6,6, tơ capron, tơ enang là tơ tổng hợp.
Tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp hay còn gọi là tơ nhân tạo.
Trùng hợp hidrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
Điều chế cao su buna:
nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Buta-1,3-dien cao su buna